Dung môi hữu cơ được sử dụng trong nhiều sản phẩm thương mại bao gồm sơn, vecni, chất kết dính, thuốc nhuộm, dệt may, dược phẩm, keo dán, chất tẩy rửa

Bạn có biết, trong cuộc sống hằng ngày, dung môi hữu cơ rất phổ biến và gần gũi với chúng ta. Có thể hiện tại ngay bên cạnh bạn đang là một sản phẩm từ dung môi hữu cơ. Vậy dung môi hữu cơ là gì? Tác dụng của nó ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu về dung môi hữu cơ và một số sản phẩm của nó qua bài viết này nhé!

3 loại dung môi hữu cơ phổ biến nhất, tính chất và ứng dụng của chúng
Các loại dung môi hữu cơ phổ biến.

Dung môi hữu cơ là gì?

Dung môi hữu cơ được biết đến vào nửa cuối thế kỷ 19 từ ngành công nghiệp than đá. Do khả năng hòa tan dầu, chất béo, cao su và nhựa, dung môi hữu cơ được sử dụng trong nhiều sản phẩm thương mại bao gồm sơn, vecni, sơn mài, chất kết dính, thuốc nhuộm, dệt may, dược phẩm, keo dán và chất tẩy rửa.

Dung môi hữu cơ là những hợp chất hóa học có cấu trúc phân tử luôn bao gồm ít nhất 1 phân tử Cacbon và một phân tử Hiđro. Chúng được sử dụng để hòa tan hoặc chiết xuất.

Dung môi hữu cơ tốt nhất hiện nay

Dung môi Tetrachloroethylene - Perchloroethylene (PCE)

Dung môi PCE phuy 300kg
Dung môi PCE phuy 300kg.

PCE là chất lỏng không màu được sử dụng rộng rãi để giặt vải khô.

Hầu hết PCE được sản xuất bằng phương pháp clo hóa nhiệt độ cao của hydrocacbon nhẹ 2Cl6 → C2 Cl4 + Cl2

  • Công thức phân tử: C2Cl4
  • Quy cách: 300 kg/phuy
  • Xuất xứ: Nhật Bản (Asahi & Kanto)
  • Số CAS: 127-18-4

Tính chất

  • Khối lượng phân tử: 165,82g/mol-1
  • Đặc điểm: chất lỏng trong suốt, không màu
  • Mùi: nhẹ, giống như chloroform
  • Tỉ trọng: 1.622 g/cm3
  • Độ nóng chảy: -19oC (2°F; 254K)
  • Điểm sôi: 121,1oC (250,0°F; 394,2 K)
  • Độ hòa tan trong nước: 0,15 g/L (25°C)
  • Áp suất hơi: 14 mmHg (20°C)
  • Nhạy cảm từ: -8,16 10-6cm3/mol
  • Độ nhớt: 0,89 cP ở 25°C

Ứng dụng

  • Do đặc tính dễ bay hơi, ổn định không cháy, nên nó được dùng rộng rãi trong ngành giặt khô.
  • Nó được dùng cả trong việc tẩy rửa dầu mỡ trên bề mặt kim loại.
  • Dùng trong chất tẩy sơn.

Dung môi Nonyl Phenol Ethoxylate (NP9)

Dung môi NP9 phuy 210kg
Dung môi NP9 phuy 210kg.

NP9 là một họ các hợp chất hữu cơ có liên quan chặt chẽ bao gồm phenol mang đuôi 9 carbon. Nonylphenol có thể có nhiều cấu trúc, tất cả đều có thể được coi là alkylphenol Nonylphenol thuộc nhóm hóa học chung của alkylphenol.

Cấu trúc của NP có thể thay đổi. Nhóm nonyl có thể được gắn vào vòng phenol ở nhiều vị trí khác nhau, thường là 4 và ở mức độ thấp hơn, 2 vị trí và có thể phân nhánh hoặc tuyến tính. Một nonylphenol phân nhánh, 4-nonylphenol, là nonylphenol được sản xuất và bán rộng rãi nhất. Hỗn hợp các đồng phân nonylphenol là một chất lỏng màu vàng nhạt, mặc dù các hợp chất tinh khiết không màu. Các nonylphenol hòa tan vừa phải trong nước nhưng tan trong rượu.

  • Công thức phân tử: C15H24O
  • Quy cách: 210 kg/phuy
  • Xuất xứ: Indonesia, Malaysia
  • Số CAS: 25154-52-3

Tính chất

  • Khối lượng phân tử: 220,35 g. Mol-1
  • Tỉ trọng: 0,953 g/cm3
  • Đặc điểm: chất lỏng nhớt màu vàng nhạt có mùi phenolic
  • Độ nóng chảy: -8 đến 2°C (18 đến 36°F; 265 đến 275 K)
  • Điểm sôi: 293 đến 297°C (559 đến 567°F; 566 đến 570 K)
  • Độ hòa tan trong nước: 6mg/L (PH 7)

Ứng dụng

  • Với khả năng tẩy rửa dầu mỡ nên NP9 được dùng rộng rãi trong sản xuất xà phòng và các chất tẩy rửa.
  • Được dùng để dùng làm bóng, làm đẹp các sản phẩm nhựa, gỗ, đồ gia dụng, trưng bày.
  • Được dùng trong ngành giấy và dệt nhuộm, ngành sợi, ngành sơn.

Dung môi n-Hexane

Dung môi n-Hexane phuy 137kg
Dung môi n-Hexane phuy 137kg.

n-Hexane là một hyđrocacbon nhóm ankan có công thức CH3(CH2)4CH3. Chữ "hex" nghĩa là có 6 nguyên tử cacbon trong công thức cấu tạo, còn chữ "ane" cho biết các cacbon này liên kết với nhau bằng liên kết đơn.

  • Công thức phân tử: C6H14
  • Quy cách: 137 kg/phuy
  • Xuất xứ: Thái Lan
  • Số CAS: 110-54-3

Tính chất

  • Khối lượng phân tử: 86.178 g.mol -1
  • Đặc điểm: chất lỏng không màu
  • Mùi: xăng dầu
  • Tỉ trọng: 0,6606 g/mL
  • Độ nóng chảy: -96 đến -94 °C; -141 đến -137°F; 177 đến 179K
  • Điểm sôi: 68,5 đến 69,1 °C; 155,2 đến 156,3 °F; 341,6 đến 342,2 K
  • Độ hào tan trong nước: 9,5 mg L-1
  • Áp suất hơi: 17,60 kPa (ở 20,0 °C)

Ứng dụng

  • Trong công nghiệp: hexan được dùng làm keo dán cho giày, sản phẩm da và lợp.
  • Trong thực phẩm: dùng để chiết xuất dầu ăn từ hạt, dùng để khai thác dầu đậu nành
  • Trong tẩy rửa: tẩy dầu mỡ cho nhiều loại mặt hàng và sản xuất dệt may
  • Trong mực in: nó được dùng như chất pha loãng mực in khô
  • Trong sơn phủ: nó có thể được sử dụng kết hợp với nhiều loại dung môi khác trong sản xuất sơn, keo dán và véc- ni
  • Công nghiệp cao su: có tác dụng làm dung dịch lỏng điều chỉnh tốc độ kết khối của sản phẩm cao su. Bởi vì có tốc độ bay hơi nhanh
  • Keo dán và băng dính: hàm lượng lớn hexane sử dụng làm tác nhân kết dính nhanh khô, làm dung môi cơ bản trong công thức keo xi măng, kiểm soát độ nhớt trong sản xuất keo dán và xi măng Ngoài ra còn rất nhiều loại dung môi hữu cơ với nhiều ứng dụng khác nhau.

Lời kết

Bên trên là một số dung môi hữu cơ được kinh doanh và sản xuất phổ biến nhất hiện nay. Nếu các bạn có nhu cầu mua các sản phẩm trên vui lòng liên hệ tại đây.

Nhận chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm 0984.541.045 (Zalo/Call) để trao đổi và thương lượng ạ!

Bài liên quan

Advertisement

Xem nhiều trong tuần

Amide là gì? Khái quát về nhóm amide trong hóa chất công nghiệp

Amide là một nhóm chức nằm trong phân nhóm hữu cơ, với cấu trúc chung là một nhóm cacbonil (-C=O) liên kết với một nhóm amino (-NH2 hoặc -NR2) thông qua một liên kết peptit (-C-N-). Nhóm amide là một phần quan trọng của hóa chất công nghiệp , được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm dược phẩm, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, nhựa, sợi tổng hợp và thuốc diệt cỏ.

DINCH/UN899 là gì? Chất hóa dẻo thân thiện với môi trường

DINCH (Diisononyl cyclohexane-1,2-dicarboxylate) là một loại hợp chất hóa học được sử dụng như một chất bảo vệ môi trường và được đánh giá là thân thiện với môi trường hơn so với một số hợp chất khác, chẳng hạn như phthalates. UN899 là một tiêu chuẩn của Liên Hiệp Quốc (UN) được áp dụng cho vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ. Tiêu chuẩn này quy định về các yêu cầu về bao bì, đóng gói và nhãn hiệu cho các hàng hóa nguy hiểm được vận chuyển bằng đường bộ. DINCH đã được chứng nhận theo tiêu chuẩn này để được sử dụng trong bao bì hàng hóa nguy hiểm.

Glycerine tinh khiết 99.7% hãng Wilfarin

Glycerine (Glycerol, Glycerin) là một polyol đơn giản, không màu, không mùi, nhớt, được sử dụng rộng rãi trong dược phẩm. Glycerol có 3 nhóm -OH nên tan hoàn tốt trong nước. Hầu hết các chất béo đều có sườn từ glycerol, còn gọi là các triglycerides. Glycerine có vị ngọt và độc tính thấp.

TOPSol A150 - dung môi thơm C10

TOPSol A150 có nhiều cái tên khác nhau như Solvesso 150, aromatic 150, kocosol 150 hay được gọi quen thuộc ở Việt Nam là Dung môi thơm C10.

Phân biệt Toluene và Xylene

Toluen và xylene là hai hợp chất hydrocacbon thuộc nhóm aromat, nhưng chúng có những điểm khác biệt quan trọng về cấu trúc hóa học và tính chất vật lý. Dưới đây là sự phân biệt giữa toluen và xylene: