Toluene (C6H5CH3) - Cấu trúc, Khối lượng phân tử, Tính chất và Ứng dụng. Toluen là một chất lỏng trong suốt, không màu, có mùi giống benzen.

Toluene là một hợp chất tự nhiên có nguồn gốc chủ yếu từ dầu mỏ hoặc quá trình hóa dầu. Toluene là một thành phần phổ biến trong xăng, keo và các sản phẩm sơn. Toluene là một chất lỏng, không màu, không tan trong nước và có mùi giống như chất pha loãng sơn.

Nó là một chất lỏng không màu được thay thế đơn chức, bao gồm một nhóm CH3 được gắn với một nhóm phenyl.

Dung môi Toluene (C6H5CH3)
Dung môi Toluene (C6H5CH3).

Tên sản phầm Toluene
Tên khác Methylbenzene, Phenyl methane, Toluol, Anisen
Viết tắt PhMe, MePh, BnH, Tol
Quy cách Phuy 163kg
Xuất xứ Hàn Quốc
Hãng sản xuất Không dữ liệu
Liên hệ báo giá 0984.541.045 (Call - Zalo - Mr. Niệm) - giá cạnh tranh nhất thị trường

Toluene là gì?

Toluen là một chất lỏng trong suốt, không màu, có mùi giống benzen. Công thức hóa học của toluen có thể được viết dưới dạng C6H5CH3.

Các thuộc tính của Toluene

Toluen dễ phản ứng với hiện tượng nhiễm điện hơn benzen. Do phần lớn nhóm metyl hơn tính chất giải phóng electron nên phản ứng thơm bình thường ở cùng vị trí. Nó đối mặt với quá trình sulpho hóa để cung cấp một axit gọi là p-toluenesulfonic và clo hóa bằng Cl 2 với sự có mặt của FeCl 3 để tạo ra các đồng phân ortho và para của chlorotoluene.

Công thức hóa học của Toluene C6H5CH3
Điểm sôi của Toluene 111°C
Điểm nóng chảy của Toluene −95°C
Mật độ của Toluene 0,87 g/mL
Trọng lượng phân tử của Toluene 92,141 g/mol

Cấu trúc của Toluene

Toluene được sử dụng rộng rãi như một nguyên liệu thô công nghiệp và một dung môi để sản xuất nhiều sản phẩm thương mại, bao gồm sơn và keo dán.

Dung môi Toluene (C6H5CH3)
Cấu trúc của Toluene. Ảnh: Internet.

Sản xuất Toluene

Toluene được tìm thấy tự nhiên trong dầu thô và như một sản phẩm phụ trong quá trình sản xuất xăng. Ngoài ra, nó được thu nhận như một sản phẩm phụ trong quá trình sản xuất than cốc từ than đá.

Sản xuất Toluene ở quy mô công nghiệp không tốn kém. Nó được tổng hợp theo nhiều phương pháp khác nhau.

Ví dụ, phản ứng của benzen với metyl clorua khi có mặt của (Axit Lewis) nhôm clorua để tạo ra toluen:

C6H5H + CH3Cl → C6H5CH3 + HCl

Các ứng dụng của Toluene

Toluen được sử dụng rộng rãi như một tiền chất của benzen. Phương trình hóa học của phản ứng giữa toluen và khí hiđro có thể được viết như sau.

C6H5CH3 + H2 → C6H6 + CH4

Trong khi ứng dụng được sử dụng nhiều thứ hai liên quan đến nó không tương xứng với hỗn hợp benzenxylen.

Toluene là tiền chất của các hóa chất khác

Cùng với quá trình tổng hợp benzen và xylen , toluen được sử dụng trong sản xuất các chất sau:

  • Bọt polyurethane
  • Trinitrotoluene - Chất nổ
  • TNT
  • Thuốc tổng hợp.

Toluene như một dung môi

Toluen là một dung môi phổ biến được sử dụng cho những ngành sản xuất công nghiệp sau:

  • Keo
  • Sơn
  • Chất pha loãng sơn
  • Mực in
  • Cao su, tẩy rửa
  • Thuộc da
  • Chất trám silicone
  • Chất phản ứng hóa học
  • Lacquers
  • Thuốc sát trùng.

Các ứng dụng khác của Toluene

Nó có thể được sử dụng trong động cơ đốt trong làm nhiên liệu xăng.

Các ứng dụng Niche của Toluene

Nó được sử dụng làm dung môi cho vật liệu nano cacbon, ống nano và fulleren.

Dung môi Toluene (C6H5CH3)
Dung môi Toluene hàng Bồn đóng phuy ở Việt Nam, phuy 179kg.

Câu hỏi thường gặp về Toluene

Toluen được dùng để làm gì?

Toluene được sử dụng làm dung môi trong nhiều sản phẩm tiêu dùng và được sử dụng trong chất pha loãng sơn, chất tẩy sơn móng tay, keo dán và chất lỏng sửa chữa. Toluene có nhiều ứng dụng trong các ngành công nghiệp khác nhau. Hợp chất dễ cháy nổ được gọi là TNT hoặc trinitrotoluen rất quan trọng trong ngành công nghiệp chất nổ.

Toluen có tan trong nước không?

Tính tan của Toluene: Toluen không tan trong nước. Toluene được tạo thành từ carbon và hydro, và độ phân cực của nó rất nhỏ.

Toluen có mùi gì?

Toluen là một dẫn xuất hiđrocacbon thơm của benzen được thế metyl, tồn tại ở dạng chất lỏng dễ bay hơi trong suốt, không màu và có mùi hăng, giống benzen. Toluen không hòa tan trong nước nhưng có thể trộn lẫn với các dung môi hữu cơ khác.

Toluen thuộc nhóm chức nào?

Toluen là thành phần toluen đơn giản nhất của lớp bao gồm lõi benzen chứa một nhóm thế metyl duy nhất. Nó là một phần của toluen và metylbenzen, một hợp chất hữu cơ dễ bay hơi.

Có bao nhiêu liên kết sigma trong toluen?

Vòng benzen bao gồm 12 liên kết sigma và 3 liên kết pi, và nhóm thế, metyl, có 3 liên kết sigma. Do đó, toluen (C6H5CH3) có 15 liên kết sigma và 3 liên kết pi.

Nhận chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm 0984.541.045 (Zalo/Call) để trao đổi và thương lượng ạ!

Bài liên quan

Advertisement

Xem nhiều trong tuần

Amide là gì? Khái quát về nhóm amide trong hóa chất công nghiệp

Amide là một nhóm chức nằm trong phân nhóm hữu cơ, với cấu trúc chung là một nhóm cacbonil (-C=O) liên kết với một nhóm amino (-NH2 hoặc -NR2) thông qua một liên kết peptit (-C-N-). Nhóm amide là một phần quan trọng của hóa chất công nghiệp , được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm dược phẩm, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, nhựa, sợi tổng hợp và thuốc diệt cỏ.

Ethonas NP9: Chất hoạt động bề mặt hoàn hảo

Ethoxylated Nonylphenol (NP9), trước đây được biết đến với tên gọi Tergitol™ NP-9 Surfactant, hiện đã được đổi tên thành Ethonas NP9 bởi Petronas Malaysia. Đây là một loại chất hoạt động bề mặt không ion với khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp nhờ vào các tính năng vượt trội của nó. Ethonas NP9 nhập khẩu Petronas (Malaysia) Tổng quan về Ethonas NP9 Ethoxylated Nonylphenol (NP9) là sản phẩm được tạo ra bằng cách ethoxyl hóa nonylphenol, trong đó chuỗi ethylene oxide được thêm vào phân tử nonylphenol. Quá trình này tạo ra một hợp chất có khả năng làm sạch, tạo bọt và phân tán tuyệt vời, giúp NP9 trở thành một thành phần quan trọng trong nhiều sản phẩm và quy trình công nghiệp. Xem thêm: Dung môi Nonyl Phenol Ethoxylate (NP9) Indonesia Tính năng và lợi ích Khả năng làm sạch tối ưu: Ethonas NP9 có khả năng loại bỏ bụi bẩn và dầu mỡ hiệu quả, giúp làm sạch các bề mặt và vật liệu một cách nhanh chóng và hiệu quả. Tạo bọt tốt: Với tính năng tạo bọt mạnh mẽ, NP9 thư...

Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400)

Ethonas PEG 400 là một polyme đa dụng, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp từ dược phẩm đến sản xuất chất tẩy rửa, mang lại hiệu quả cao và thân thiện môi trường. Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400) nhập khẩu Petronas. Tên dung môi Ethonas PEG 400 Tên khác Polyethylene Glycol 400 Quy cách 230kg/Phuy Xuất xứ Malaysia (Petronas) Nhận dạng phuy Phuy sắt xanh Nhận báo giá 0984 541 045 (call - zalo để có giá tốt nhất) Ethonas PEG 400 là gì? Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400) là một hợp chất polyme có trọng lượng phân tử khoảng 400. PEG 400 có tính chất không màu, không mùi và có khả năng hòa tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ. Đây là một sản phẩm hóa chất đa chức năng, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp khác nhau. Tính chất của Ethonas PEG 400 Trạng thái: Lỏng nhớt, không màu, không mùi. Độ hòa tan: Dễ dàng hòa tan trong nước và cồn, tan một ...

TCE Trung Quốc (Trichloroethylene)

Trichloroethylene (TCE) là một hợp chất hữu cơ halogen được sử dụng phổ biến trong ngành công nghiệp và hóa chất. Trichloroethylene (TCE) Trung Quốc nhập khẩu phuy mới. TCE Trung Quốc được biết đến với chất lượng ổn định và giá cả cạnh tranh, là sự lựa chọn phổ biến cho nhiều doanh nghiệp sản xuất và xử lý hóa chất trên thế giới. Xem thêm: Hóa chất Trichloroethylene W - TCE Kanto Nhật Tên dung môi Trichloroethylene Tên khác TCE; Trethylene; Triclene; Trimar Quy cách 280kg/Phuy Xuất xứ Trung Quốc Nhận dạng phuy Phuy sắt xanh Nhận báo giá 0984 541 045 (call - zalo để có giá tốt nhất) Hợp chất này chủ yếu tồn tại ở trạng thái lỏng, không màu, có mùi hơi ngọt và dễ dàng bốc hơi khi tiếp xúc với không khí. Tính chất của TCE Công thức hóa học: C₂HCl₃ Khối lượng phân tử: 131.39 g/mol Điểm sôi: 87°C Điểm nóng chảy: -86°C Tỉ trọng: 1.46 g/cm³ ở 20°C Độ hòa tan: TCE không hòa tan trong...

Chọn dung môi pha Chất chống thấm cho vải

Việc pha chế chất chống thấm cho vải đòi hỏi lựa chọn dung môi cẩn thận để đảm bảo lớp phủ đều, không gây nhăn và hạn chế tối đa mùi hôi. Một dung môi phù hợp không chỉ giúp tăng cường khả năng bảo vệ mà còn tối ưu hóa quá trình phủ chống thấm, cho phép vải khô tự nhiên và đạt chất lượng bề mặt tốt nhất. Chọn dung môi pha Chất chống thấm cho vải. Topsol 3040 là một lựa chọn đang được cân nhắc, bên cạnh một số dung môi khác như Isopar và các loại acetate. Tại sao nên dùng Topsol 3040? Topsol 3040 nổi bật nhờ khả năng bay hơi chậm và mùi nhẹ, điều này giúp lớp chống thấm không khô quá nhanh, tránh tình trạng nhăn và bảo đảm lớp phủ đều trên bề mặt vải. Đây là một yếu tố quan trọng khi phủ chất chống thấm trên các chất liệu mỏng manh hoặc cần có sự đồng đều cao. Ưu điểm của Topsol 3040 Tốc độ bay hơi chậm : Cho phép lớp phủ chống thấm tự khô, hạn chế tối đa tình trạng quăn hay nhăn bề mặt vải. Mùi nhẹ : Thân thiện hơn khi sử dụng, giúp giảm thiểu mùi khó chịu trong quá trình pha và thi ...

Ethylene Glycol và Propylene Glycol: Chất chống đông nào sử dụng trong thực phẩm?

Propylene Glycol (PG) được sử dụng rộng rãi trong ngành thực phẩm và đồ uống, trong khi Ethylene Glycol (EG) không được sử dụng trong mục đích này. Propylene Glycol là một chất làm mềm và chất bảo quản phổ biến trong ngành thực phẩm. Nó thường được sử dụng như một chất chống đông và chất bảo quản trong các sản phẩm như kem, bánh, kẹo, nước mát và nước giải khát. Nó cũng có thể được sử dụng làm dung môi cho một số loại hương liệu và chất tạo màu thực phẩm. Ethylene Glycol không được sử dụng trong thực phẩm. Nó thường được sử dụng trong ngành công nghiệp làm mát động cơ, chất làm sạch đông đặc và là thành phần chính trong các chất chống đông xe ô tô. Tuy nhiên, Ethylene Glycol là chất độc và không an toàn cho sức khỏe khi được tiếp xúc hoặc tiêu thụ, do đó, không nên sử dụng nó trong sản phẩm thực phẩm hoặc đồ uống. Trong ngành thực phẩm, nếu có chất tương tự Ethylene Glycol được sử dụng, thì thường là Propylene Glycol vì nó được coi là an toàn và không độc hại khi sử dụng trong các mứ...