Chất tải lạnh được sử dụng trong rất nhiều các lĩnh vực sản xuất phục vụ và không thể nào thiếu đời sống hiện nay.

Chất tải lạnh được sử dụng trong rất nhiều các lĩnh vực sản xuất phục vụ và không thể nào thiếu đời sống hiện nay. Hãy cùng tìm hiểm chi tiết các thông tin sau đây nhé.

Các lĩnh vực công nghiệp sử dụng chất tải lạnh
Các lĩnh vực công nghiệp sử dụng chất tải lạnh.

Ngành công nghiệp sản xuất rượu bia và nước giải khát

Bia là sản phẩm thực phẩm thuộc loại đồ uống độ cồn thấp, thu nhận được bằng cách lên men rượu ở nhiệt độ thấp dịch đường (từ gạo, ngô, tiểu mạch, đại mạch...), nước và hoa húp lông. Trong quá trình sản xuất bia, dung dịch chất tải lạnh có nồng độ 30-50% thể tích trong nước được làm lạnh trong thiết bị làm lạnh sơ cấp sau đó được tuần hoàn qua vỏ áo làm lạnh của các thùng chứa bia và thùng ủ men bia để làm lạnh.

Dung dịch chất tải lạnh này cho phép dễ dàng điều khiển nhiệt độ của các thùng chứa men bia. Chất tải lạnh gốc glycol có độ độc rất thấp, tuy nhiên các chất tải lạnh này có thể được tạo vị ảo và tạo màu để dễ dàng nhận thấy khi sự cố rò rỉ bất ngờ xảy ra trong quá trình vận hành sản xuất bia. Chất tải lạnh glycol được ứng dụng chủ yếu trong các nhà máy bia cho hệ thống lạnh trung tâm để làm lạnh các đối tượng sau:

  • Làm lạnh các tank lên men và tank thành phẩm: Sử dụng dung dịch glycol có nhiệt độ thấp khoảng -5 ÷ -7°C.
  • Làm lạnh nhanh nước 1°C : nước được làm lạnh nhờ glycol đến khoảng 1°C qua thiết bị làm lạnh nhanh kiểu tấm bản.
  • Làm lạnh nhanh dịch đường sau hệ thống nấu : Sử dụng glycol có nhiệt độ thấp khoảng -8°C để hạ nhiệt độ dịch đường từ 20°C xuống 8°C.

Ngành công nghiệp đông lạnh thực phẩm đóng gói

Các chất chống đông gốc glycol được sử dụng trong lĩnh vực bảo quản thực phẩm đông lạnh đóng gói. Các thực phẩm đóng gói này có thể là thịt lợn, cá, hải sản, rau, hoa quả. Bảo quản đông lạnh bằng chất tải lạnh glycol làm tăng hiệu quả xử lý thực phẩm và cho phép sự đông lạnh thực phẩm đồng đều.

Trong một số quá trình bảo quản thực phẩm kiểu nhúng chìm, thực phẩm được đóng gói chặt và làm kín trong túi chịu nước và ngăn cách không khí. Sau đó các thực phẩm này được nhúng trong bể dung dịch chất tải lạnh ở nhiệt độ -11°C với nồng độ dung dịch chất tải lạnh 40-50% thể tích.

Trong một kiểu bảo quản thực phẩm đóng gói khác, thực phẩm đóng gói được đưa qua hệ thống thiết bị đông lạnh, tại đó thực phẩm được phun dung dịch chất chống đông gốc glycol với nồng độ 40-50% thể tích đến khi đạt được độ dày lớp băng thích hợp trên thực phẩm từ 10-13mm. Sau đó thực phẩm đóng gói được rửa bằng nước để tách chất glycol dư và sau cùng thực phẩm được chuyển tới phòng đông lạnh.

Một số chất tải lạnh gốc propylen glycol phổ biến trên thế giới

Tên chất tải lạnh Tên hãng Tính chất
CALTEX ANTIFREEZE CALTEX Nhiệt độ đông đặc dung dịch 50%v : -37ºC
Giới hạn pha với nước : 30 – 50% thể tích
Trị số kiềm dư : min 10 ml HCl 0,1N
Giá trị pH ở 25°C : 8-11
Chỉ số khúc xạ : 1,433 – 1,437
Tỷ trọng ở 15°C : 1,05-1,06
Độ tạo bọt : max 50 ml / max 5 giây
Chống ăn mòn kim loại : đạt
Coolflow FG Coolflow Nhiệt độ đông đặc : < -50ºC
Giới hạn pha với nước : 30 – 50% thể tích
Trị số kiềm dư : min 16 ml HCl 0,1N
Độ độc LD50 (chuột ) : > 15.000 mg/kg
Khả năng phân huỷ sinh học : 90%
Giá trị pH ở 25°C : 8-10
Chỉ số khúc xạ : 1,433 – 1,437
Tỷ trọng ở 15°C : 1,050 – 1,060
Nhiệt độ sôi : 157°C
Độ tạo bọt : max 50 ml / max 5 giây
Chống ăn mòn kim loại : đạt
ZITREC LC ZITREC Nhiệt độ đông đặc : < -50ºC
Giới hạn pha với nước : 30 – 50% thể tích
Trị số kiềm dư : min 12 ml HCl 0,1N
Độ nhớt (dạng đặc ) : 56 cSt
Độ độc LD50 (chuột ) : > 15.000 mg/kg
Khả năng phân huỷ sinh học : 90%
Giá trị pH ở 25°C : 8-10
Chỉ số khúc xạ : 1,433 – 1,437
Tỷ trọng ở 15°C : 1,050 – 1,060
Nhiệt độ sôi : 165°C
Độ tạo bọt : max 50 ml / max 5 giây
Chống ăn mòn kim loại : đạt

Nhận chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm 0984.541.045 (Zalo/Call) để trao đổi và thương lượng ạ!

Bài liên quan

Advertisement

Xem nhiều trong tuần

Amide là gì? Khái quát về nhóm amide trong hóa chất công nghiệp

Amide là một nhóm chức nằm trong phân nhóm hữu cơ, với cấu trúc chung là một nhóm cacbonil (-C=O) liên kết với một nhóm amino (-NH2 hoặc -NR2) thông qua một liên kết peptit (-C-N-). Nhóm amide là một phần quan trọng của hóa chất công nghiệp , được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm dược phẩm, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, nhựa, sợi tổng hợp và thuốc diệt cỏ.

Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400)

Ethonas PEG 400 là một polyme đa dụng, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp từ dược phẩm đến sản xuất chất tẩy rửa, mang lại hiệu quả cao và thân thiện môi trường. Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400) nhập khẩu Petronas. Tên dung môi Ethonas PEG 400 Tên khác Polyethylene Glycol 400 Quy cách 230kg/Phuy Xuất xứ Malaysia (Petronas) Nhận dạng phuy Phuy sắt xanh Nhận báo giá 0984 541 045 (call - zalo để có giá tốt nhất) Ethonas PEG 400 là gì? Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400) là một hợp chất polyme có trọng lượng phân tử khoảng 400. PEG 400 có tính chất không màu, không mùi và có khả năng hòa tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ. Đây là một sản phẩm hóa chất đa chức năng, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp khác nhau. Tính chất của Ethonas PEG 400 Trạng thái: Lỏng nhớt, không màu, không mùi. Độ hòa tan: Dễ dàng hòa tan trong nước và cồn, tan một ...

Ethonas NP9: Chất hoạt động bề mặt hoàn hảo

Ethoxylated Nonylphenol (NP9), trước đây được biết đến với tên gọi Tergitol™ NP-9 Surfactant, hiện đã được đổi tên thành Ethonas NP9 bởi Petronas Malaysia. Đây là một loại chất hoạt động bề mặt không ion với khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp nhờ vào các tính năng vượt trội của nó. Ethonas NP9 nhập khẩu Petronas (Malaysia) Tổng quan về Ethonas NP9 Ethoxylated Nonylphenol (NP9) là sản phẩm được tạo ra bằng cách ethoxyl hóa nonylphenol, trong đó chuỗi ethylene oxide được thêm vào phân tử nonylphenol. Quá trình này tạo ra một hợp chất có khả năng làm sạch, tạo bọt và phân tán tuyệt vời, giúp NP9 trở thành một thành phần quan trọng trong nhiều sản phẩm và quy trình công nghiệp. Xem thêm: Dung môi Nonyl Phenol Ethoxylate (NP9) Indonesia Tính năng và lợi ích Khả năng làm sạch tối ưu: Ethonas NP9 có khả năng loại bỏ bụi bẩn và dầu mỡ hiệu quả, giúp làm sạch các bề mặt và vật liệu một cách nhanh chóng và hiệu quả. Tạo bọt tốt: Với tính năng tạo bọt mạnh mẽ, NP9 thư...

TCE Trung Quốc (Trichloroethylene)

Trichloroethylene (TCE) là một hợp chất hữu cơ halogen được sử dụng phổ biến trong ngành công nghiệp và hóa chất. Trichloroethylene (TCE) Trung Quốc nhập khẩu phuy mới. TCE Trung Quốc được biết đến với chất lượng ổn định và giá cả cạnh tranh, là sự lựa chọn phổ biến cho nhiều doanh nghiệp sản xuất và xử lý hóa chất trên thế giới. Xem thêm: Hóa chất Trichloroethylene W - TCE Kanto Nhật Tên dung môi Trichloroethylene Tên khác TCE; Trethylene; Triclene; Trimar Quy cách 280kg/Phuy Xuất xứ Trung Quốc Nhận dạng phuy Phuy sắt xanh Nhận báo giá 0984 541 045 (call - zalo để có giá tốt nhất) Hợp chất này chủ yếu tồn tại ở trạng thái lỏng, không màu, có mùi hơi ngọt và dễ dàng bốc hơi khi tiếp xúc với không khí. Tính chất của TCE Công thức hóa học: C₂HCl₃ Khối lượng phân tử: 131.39 g/mol Điểm sôi: 87°C Điểm nóng chảy: -86°C Tỉ trọng: 1.46 g/cm³ ở 20°C Độ hòa tan: TCE không hòa tan trong...

Dung môi Cyclohexanone (CYC) Made In Taiwan

Cyclohexanone (CYC) còn có tên gọi khác là Dầu Ông Già hoặc Anone được sử dụng nhiều trong sản xuất keo dán ông PVC, trong sản xuất sơn phủ, in lụa,...

Chọn dung môi pha Chất chống thấm cho vải

Việc pha chế chất chống thấm cho vải đòi hỏi lựa chọn dung môi cẩn thận để đảm bảo lớp phủ đều, không gây nhăn và hạn chế tối đa mùi hôi. Một dung môi phù hợp không chỉ giúp tăng cường khả năng bảo vệ mà còn tối ưu hóa quá trình phủ chống thấm, cho phép vải khô tự nhiên và đạt chất lượng bề mặt tốt nhất. Chọn dung môi pha Chất chống thấm cho vải. Topsol 3040 là một lựa chọn đang được cân nhắc, bên cạnh một số dung môi khác như Isopar và các loại acetate. Tại sao nên dùng Topsol 3040? Topsol 3040 nổi bật nhờ khả năng bay hơi chậm và mùi nhẹ, điều này giúp lớp chống thấm không khô quá nhanh, tránh tình trạng nhăn và bảo đảm lớp phủ đều trên bề mặt vải. Đây là một yếu tố quan trọng khi phủ chất chống thấm trên các chất liệu mỏng manh hoặc cần có sự đồng đều cao. Ưu điểm của Topsol 3040 Tốc độ bay hơi chậm : Cho phép lớp phủ chống thấm tự khô, hạn chế tối đa tình trạng quăn hay nhăn bề mặt vải. Mùi nhẹ : Thân thiện hơn khi sử dụng, giúp giảm thiểu mùi khó chịu trong quá trình pha và thi ...