DPG thường được sử dụng như một chất làm mềm và ổn định trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân như kem dưỡng da, sữa tắm, xà phòng và nước hoa.

Dipropylene Glycol (DPG) tinh khiết 99,5% không màu, tan trong nước, hút ẩm và gần như không mùi. Loại dipropylene glycol này được phát triển để đáp ứng nhu cầu của các nhà sản xuất yêu cầu chất lượng cao cho cả sản phẩm nước hoa và chăm sóc cá nhân.

Dipropylene Glycol LO+ (DPG) - Pha Hương Liệu, Mỹ Phẩm
DPG - Dipropylene Glycol LO+

Tên sản phầm Dipropeylene Glycol LO+
Quy cách 215kg/Phuy
Xuất xứ Thái Lan
Hãng sản xuất Dow
Liên hệ báo giá 0984.541.045

Dipropylene Glycol là gì?

Dipropylene Glycol (DPG) là một hợp chất hóa học có công thức hóa học là C6H14O3. Nó là một loại glycol ether được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng công nghiệp và thương mại.

DPG thường được sử dụng như một chất làm mềm và ổn định trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân như kem dưỡng da, sữa tắm, xà phòng và nước hoa. Nó cũng được sử dụng trong sản xuất các chất tẩy rửa và chất tẩy uế.

Ngoài ra, DPG cũng được sử dụng như một dung môi trong sản xuất sơn, mực in, chất phủ và keo. Nó cũng được sử dụng làm chất độn và ổn định trong sản xuất thực phẩm và đồ uống.

Mặt phuy Dipropylene Glycol LO+ (DPG)
Mặt phuy Dipropylene Glycol LO+ (DPG)

Tính chất vậy lý

  • Trọng lượng phân tử: 134.17g/mol
  • Nhiệt độ sôi: 228-236°C
  • Tỷ trọng ở 20°C: 1.020-1.025g/cm³
  • Nhiệt độ đông: -40°C
  • Tốc độ bay hơi: >10.000
  • Khả năng hòa tan trong nước ở nhiệt độ phòng: tan hoàn toàn.

Khả năng hòa tan

  • Dipropylene Glycol (DPG) hòa tan nhựa tan trong cồn (nhựa shellac), nitrocellulose, dầu.
  • Nó không tan hoặc tan ít các Polymer và nhựa tan trong dầu.

Sử dụng

  • Nước hoa và hương liệu
  • Chăm sóc da - kem dưỡng da, kem dưỡng da, sản phẩm chống nắng
  • Chất khử mùi / chất chống mồ hôi - chất khử mùi dạng cuộn, dạng dính
  • Chăm sóc tóc - dầu gội, dầu xả, tạo kiểu, phẩm màu
  • Sản phẩm cạo râu - kem, bọt, gel, kem dưỡng da sau khi cạo râu
  • Các sản phẩm tắm gội...
Dipropylene Glycol LO+ (DPG) - Pha Hương Liệu, Mỹ Phẩm
Dipropylene Glycol LO+ (DPG) phuy 215kg net.

Ứng dụng rộng rãi của Dipropylene Glycol LO+ (DPG)

Dipropylene Glycol (DPG) được sử dụng làm dung môi, chất hút ẩm, chất ly trích, chất tăng độ chảy cho bề mặt sơn và mực in, là nguyên liệu để tổng hợp hóa chất.

Mỹ phẩm và hương liệu

DPG là loại dung môi được dùng nhiều trong các sản phẩm mỹ phẩm và hương liệu. Nó có thể hòa tan nước, dầu và các hydreocacbon rất tốt, không mùi, ít gây dị ứng da, ít độc.

DPG dùng làm chất kết hợp và chất tạo ẩm cho nhiều sản phẩm mỹ phẩm, chăm sóc da (mặt nạ dưỡng ẩm, kem chống nắng, nước thơm,...). Các chất khử mùi, chăm sóc tóc (dầu gội, gel tạo nếp, thuốc nhuôm tóc,...). Các loại kem cạo râu, sữa tắm, kem đánh răng, son môi...

Trong nước hoa, lượng dùng đôi khi có thể tới 50% trong công thức pha chế trong khi các sản phẩm khác chỉ dùng ít hơn 10%.

Dipropylene Glycol LO+ (DPG)
Các ứng dụng phổ biến nhất của Dipropylene Glycol LO+ (DPG)

Sơn và coatings

Keo dán, sealants và coating

  • DPG được dùng để sản xuất nhựa Methacrylate và Acrylate cho coating, keo dán, và sơn.
  • DPG là dung môi trong sơn nước và sơn dầu.
  • Với lượng nhỏ DPG dùng làm chất tăng độ chảy và độ bóng cho sơn sấy và sơn nước.

Sơn latex

  • DPG dùng làm chất chống đông, chúng cũng làm tăng chất lượng của màng film cuối cùng bằng cách thay đổi open time và tạo độ dàn đều suốt quá trình sơn.
  • DPG được phản ứng với acid acrylic tạo diacrylate, chất này dùng làm chất pha loãng cho sơn trước khi sử dụng sơn và đóng rắn.

Dyes và mực

  • DPG là dung môi hòa tan tốt và có thể tương hợp với nhiều loại phẩm màu và nhựa trong công nghiệp mực in, mực đóng dấu.
  • Chất hóa dẻo

  • DPG phản ứng với acid phthalic/anhydrite tạo thành dipropylene glycol phthalate, đây là một trong những chất hóa dẻo PVC quan trọng nhất.
  • Waxes

  • Dipropylene Glycol LO+ (DPG)là chất chống đông cho nhiều loại sản phẩm wax khác nhau.
  • Sự đảm bảo

    • Mùi thấp
    • Kích ứng da và độc tính thấp
    • Đồng dung môi tuyệt vời cho nước, dầu và hydrocacbon
    • Chứng nhận Kosher *
    • Chứng nhận Halal *
    • Truy xuất nguồn gốc thông qua toàn bộ chuỗi cung ứng
    • Được sản xuất tuân theo Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm nghiêm ngặt (cGMP)
    Nhận chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm 0984.541.045 (Zalo/Call) để trao đổi và thương lượng ạ!

    Bài liên quan

    Advertisement

    Xem nhiều trong tuần

    Amide là gì? Khái quát về nhóm amide trong hóa chất công nghiệp

    Amide là một nhóm chức nằm trong phân nhóm hữu cơ, với cấu trúc chung là một nhóm cacbonil (-C=O) liên kết với một nhóm amino (-NH2 hoặc -NR2) thông qua một liên kết peptit (-C-N-). Nhóm amide là một phần quan trọng của hóa chất công nghiệp , được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm dược phẩm, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, nhựa, sợi tổng hợp và thuốc diệt cỏ.

    Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400)

    Ethonas PEG 400 là một polyme đa dụng, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp từ dược phẩm đến sản xuất chất tẩy rửa, mang lại hiệu quả cao và thân thiện môi trường. Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400) nhập khẩu Petronas. Tên dung môi Ethonas PEG 400 Tên khác Polyethylene Glycol 400 Quy cách 230kg/Phuy Xuất xứ Malaysia (Petronas) Nhận dạng phuy Phuy sắt xanh Nhận báo giá 0984 541 045 (call - zalo để có giá tốt nhất) Ethonas PEG 400 là gì? Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400) là một hợp chất polyme có trọng lượng phân tử khoảng 400. PEG 400 có tính chất không màu, không mùi và có khả năng hòa tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ. Đây là một sản phẩm hóa chất đa chức năng, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp khác nhau. Tính chất của Ethonas PEG 400 Trạng thái: Lỏng nhớt, không màu, không mùi. Độ hòa tan: Dễ dàng hòa tan trong nước và cồn, tan một ...

    Ethonas NP9: Chất hoạt động bề mặt hoàn hảo

    Ethoxylated Nonylphenol (NP9), trước đây được biết đến với tên gọi Tergitol™ NP-9 Surfactant, hiện đã được đổi tên thành Ethonas NP9 bởi Petronas Malaysia. Đây là một loại chất hoạt động bề mặt không ion với khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp nhờ vào các tính năng vượt trội của nó. Ethonas NP9 nhập khẩu Petronas (Malaysia) Tổng quan về Ethonas NP9 Ethoxylated Nonylphenol (NP9) là sản phẩm được tạo ra bằng cách ethoxyl hóa nonylphenol, trong đó chuỗi ethylene oxide được thêm vào phân tử nonylphenol. Quá trình này tạo ra một hợp chất có khả năng làm sạch, tạo bọt và phân tán tuyệt vời, giúp NP9 trở thành một thành phần quan trọng trong nhiều sản phẩm và quy trình công nghiệp. Xem thêm: Dung môi Nonyl Phenol Ethoxylate (NP9) Indonesia Tính năng và lợi ích Khả năng làm sạch tối ưu: Ethonas NP9 có khả năng loại bỏ bụi bẩn và dầu mỡ hiệu quả, giúp làm sạch các bề mặt và vật liệu một cách nhanh chóng và hiệu quả. Tạo bọt tốt: Với tính năng tạo bọt mạnh mẽ, NP9 thư...

    Quản lý, kiểm soát hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng

    Danh mục Hóa chất Bảng. Ảnh: Cục Hóa Chất . Theo khoản 4 Điều 4 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP quy định “4. Hóa chất Bảng là hóa chất độc và tiền chất bị kiểm soát theo quy định của Công ước Cấm vũ khí hóa học và được phân theo thứ tự 1, 2, 3 theo tiêu chí quy định tại phụ lục Hóa chất của Công ước Cấm vũ khí hóa học. Hóa chất Bảng bao gồm chất thuộc Danh mục và hỗn hợp chất chứa chất thuộc Danh mục”. Các hóa chất độc (Toxic Chemicals) và các tiền chất (Precursors) của chúng được quy định tại Phụ lục I Danh mục hóa chất Bảng (Hóa chất Bảng 1 (Schedule 1) ; Hóa chất Bảng 2 (Schedule 2); Hóa chất Bảng 3 (Schedule 3) Ban hành kèm theo Nghị định số 33 /2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. Là các hóa chất thuộc Công ước về vũ khí hóa học (CWC: Chemical Weapons Convention) (https://www.opcw.org/chemical-weapons-convention/annexes/annex-chemicals/annex-chemicals). Thực hiện quy ...

    Thông tin ngành Nhựa - Hóa chất 17/06/2024

    Kim ngạch nhập khẩu hóa chất tháng 5/2024 đạt 819 triệu USD, tăng 13,4% so với tháng 4/2024. Tổng 5 tháng đầu năm 2024, nhập khẩu hóa chất đạt 3,477 tỷ USD, tăng 8,4% so với cùng kỳ năm 2023. Kim ngạch nhập khẩu hóa chất tháng 5/2024 từ các thị trường Đức, Đài Loan, Thái Lan, Ấn Độ, Ả Rập Xê út tăng so với tháng 4/2024. Ảnh minh họa. Kim ngạch nhập khẩu hóa chất từ thị trường Đài Loan 4 tháng đầu năm 2024 giảm 17,5% so với cùng kỳ năm 2023, đạt 184 triệu USD và chiếm tỷ trọng 6,9% tổng kim ngạch nhập khẩu hóa chất của Việt Nam. Axit terephthalic tinh chế, Axit sunfuric, Butanediol, Vinyl chloride monomer, Styrene monomer, Silic, Dioctyl terephthalate , Muội carbon là những mặt hàng chính nhập khẩu từ thị trường này. Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 5/2024 đạt 770 nghìn tấn với trị giá 1,072 tỷ USD, tăng 15,8% về lượng và tăng 16,2% về trị giá so với tháng 4/2024. 5 tháng đầu năm 2024, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu đạt 3,26 triệu tấn với trị giá 4,499 tỷ USD, tăng 26,8% về lượng ...

    Chọn dung môi pha Chất chống thấm cho vải

    Việc pha chế chất chống thấm cho vải đòi hỏi lựa chọn dung môi cẩn thận để đảm bảo lớp phủ đều, không gây nhăn và hạn chế tối đa mùi hôi. Một dung môi phù hợp không chỉ giúp tăng cường khả năng bảo vệ mà còn tối ưu hóa quá trình phủ chống thấm, cho phép vải khô tự nhiên và đạt chất lượng bề mặt tốt nhất. Chọn dung môi pha Chất chống thấm cho vải. Topsol 3040 là một lựa chọn đang được cân nhắc, bên cạnh một số dung môi khác như Isopar và các loại acetate. Tại sao nên dùng Topsol 3040? Topsol 3040 nổi bật nhờ khả năng bay hơi chậm và mùi nhẹ, điều này giúp lớp chống thấm không khô quá nhanh, tránh tình trạng nhăn và bảo đảm lớp phủ đều trên bề mặt vải. Đây là một yếu tố quan trọng khi phủ chất chống thấm trên các chất liệu mỏng manh hoặc cần có sự đồng đều cao. Ưu điểm của Topsol 3040 Tốc độ bay hơi chậm : Cho phép lớp phủ chống thấm tự khô, hạn chế tối đa tình trạng quăn hay nhăn bề mặt vải. Mùi nhẹ : Thân thiện hơn khi sử dụng, giúp giảm thiểu mùi khó chịu trong quá trình pha và thi ...

    TCE Trung Quốc (Trichloroethylene)

    Trichloroethylene (TCE) là một hợp chất hữu cơ halogen được sử dụng phổ biến trong ngành công nghiệp và hóa chất. Trichloroethylene (TCE) Trung Quốc nhập khẩu phuy mới. TCE Trung Quốc được biết đến với chất lượng ổn định và giá cả cạnh tranh, là sự lựa chọn phổ biến cho nhiều doanh nghiệp sản xuất và xử lý hóa chất trên thế giới. Xem thêm: Hóa chất Trichloroethylene W - TCE Kanto Nhật Tên dung môi Trichloroethylene Tên khác TCE; Trethylene; Triclene; Trimar Quy cách 280kg/Phuy Xuất xứ Trung Quốc Nhận dạng phuy Phuy sắt xanh Nhận báo giá 0984 541 045 (call - zalo để có giá tốt nhất) Hợp chất này chủ yếu tồn tại ở trạng thái lỏng, không màu, có mùi hơi ngọt và dễ dàng bốc hơi khi tiếp xúc với không khí. Tính chất của TCE Công thức hóa học: C₂HCl₃ Khối lượng phân tử: 131.39 g/mol Điểm sôi: 87°C Điểm nóng chảy: -86°C Tỉ trọng: 1.46 g/cm³ ở 20°C Độ hòa tan: TCE không hòa tan trong...