Diethylene Glycol (DEG) còn có tên gọi Ethylene diglycol là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, có công thức hóa học C4H10O3.

Dung môi công nghiệp Diethylene Glycol (DEG) là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi. Nó có thể hòa tan cả trong nước và trong nhiều hợp chất hữu cơ và có đặc tính hút ẩm làm cho nó trở thành một hóa chất công nghiệp hữu ích.

Dung môi công nghiệp Diethylene Glycol (DEG)
Diethylene Glycol (DEG) nhập khẩu Indonesia.
Tên sản phầm Diethylene Glycol
Tên khác Ethylene diglycol, 2,2-oxydiethanol, dihydroxy dietyl ete, Diglycol
Viết tắt DEG
Quy cách 225kg/Phuy
Xuất xứ Thái Lan
Hãng sản xuất GC Glycol
Liên hệ báo giá 0984.541.045 (Mr. Niệm)

DEG là gì?

DEG là viết tắt của Diethylene Glycol có công thức hóa học C4H10O3. Nó là một loại glycol được sử dụng trong nhiều ứng dụng công nghiệp, bao gồm sản xuất nhựa polyester, chất lỏng tản nhiệt, thuốc nhuộm, dung môi và chất trợ lắng trong sản xuất xi măng.

Đặc tính kỹ thuật của DEG

ITEMS TEST METHOD UNIT RESULTS
APPEARANCE VISUAL INSPECTION - CLEAR, CLOLRLESS
SUSPENDED MATTER VISUAL INSPECTION - NONE
SPECIFIC GRAVITY @20/20C ASTM D4052-2015 - 1.1183
DEG CONTENT BY DIFFERENCE % WT 99.97
MEG CONTENT BASED ON ASTM E2409 % WT 0.02
TEG CONTENT BASED ON ASTM E2409 % WT 0.01
WATER CONTENT ASTM E1064 % WT 0.003
DISTILLATION @ 760 MMHG IBP TO DP ASTM D1078 DEG. C 243.7 TO 246.9
COLOUR PT-CO UNITS BEFORE HEATING ASTM D5386 MG PT/L 4.0
ACIDITY AS ACETIC ACID ASTM D1613 PPM WT 8.2
IRON ASTM E394 PPM WT <0.01
ASH CONTENT ASTM D482 PPM WT <10.0
Data as received from supplier

Khả năng hòa tan của Diethylene Glycol (DEG)

  • Hòa tan hoàn toàn vối nước ở nhiệt độ phòng.
  • Diethylene Glycol hòa nitrate cellulose, nhựa, nhiều loại thuốc nhuộm.
  • Các chất tan hạn chế trong Diethylene Glycol là gelatine, dextrin và casein
  • Các chất không tan trong Diethylene Glycol là Hydrocacbon thơm và Hydrocacbon béo, dầu thực vật và dầu động vật, dầu thông, cellulose acetate, nhựa copal, cao su clo hóa.
Dung môi công nghiệp Diethylene Glycol (DEG)
Mặt phuy DEG Indonesia.

Diethylene Glycol (DEG) được sản xuất như thế nào?

Sản xuất diethylene glycol nói chung dựa trên nhu cầu và sản xuất Monoethylene glycol (MEG) vì nó là sản phẩm phụ của quá trình sản xuất này. Quá trình này bao gồm quá trình oxy hóa etylen ở nhiệt độ cao với sự có mặt của chất xúc tác là bạc oxit. Ôxít etylen sau đó được hydrat hóa để tạo ra dietylen glycol với monoetylen glycol và trietylen glycol làm đồng sản phẩm.

Ứng dụng của Diethylene Glycol (DEG)

a. Xử lý khí và giữ ẩm

  • Sấy khô khí. Diethylene Glycol có ái lực với nước vì thế nó là chất liệu tốt để khử nước cho khí tự nhiên, loại trừ được hơi ẩm trong các đường truyền và ngăn chặn sự hình thành hydrate hydrocarbon (chất này làm giảm dung tích của đường ống)
  • Chất dẻo hóa và hút ẩm cho sợi, giấy, keo dán, hồ dán, coating, nút bần.

b. Chất bôi trơn

  • Chất trợ mài thuỷ tinh.
  • Thành phần của chất hồ vải
  • Chất trợ nghiền trong sản xuất xi măng.
  • Chất gở khuôn

c. Chất kết hợp dung môi

  • Làm chất ổn định cho chất phân tán dầu có thể hoà tan
  • Chất kết hợp cho màu nhuộm và các thành phần trong mực in.

d. Dung môi

  • Phân tách các hydrocarbon mạch thẳng và mạch vòng.
  • Mực in, mực viết, mực tàu, mực viết bi, mực in phun(pigment ), chất màu cho sơn và thuốc nhuộm (dye).
  • Diethylene Glycol hòa tan với nước và nhiều chất vô cơ được dùng làm dung môi và chất kết hợp trong dầu bôi trơn cho ngành dệt, dầu cắt và xà phòng tẩy rửa hóa học.
  • Dung môi hòa tan thuốc nhuộm và nhựa có trong mực steam-set dùng cho máy in có tốc độ cao.

e. Hoá chất trung gian

  • Nguyên liệu chất hoá dẻo cho bóng NC, sơn sấy và keo dán.
  • Sản xuất polyester polyol dùng trong foam urethane
  • Sản xuất PU dẻo nhiệt
  • Chất nhũ hoá
  • Dầu bội trơn, dầu nhớt.
  • Nguyên liệu thô trong sản xuất ester và polyester được dùng làm chất phụ gia của dầu bôi trơn, làm nguyên liệu thô cho sơn, keo dán.
  • Nguyên liệu ban đầu để sản xuất DiethyleneGlycol nitrate( đây là thành phần của thuốc nổ không có khói), nguyên liệu để sản xuất nhựa tổng hợp, nhựa acrylate, methacrylate, urethane.
Diethylene Glycol (DEG) phuy nhựa 225kg.
Diethylene Glycol (DEG) phuy nhựa 225kg.

Thông tin bên lề về sử dụng DEG

Diethylene glycol có nhiều ứng dụng khác nhau trong ngành công nghiệp. Ngành công nghiệp thuốc lá tận dụng các đặc tính hút ẩm của nó bằng cách sử dụng nó như một chất giữ ẩm trong các sản phẩm thuốc lá để kiểm soát độ ẩm của chất độn thuốc lá. Đặc tính tương tự này cũng làm cho nó hữu ích trong việc xử lý giấy, nút chai, keo dán và giấy bóng kính và nó được sử dụng như một chất khử nước trong ngành công nghiệp khí đốt tự nhiên, nơi nó loại bỏ nước khỏi các đường ống dẫn khí.

Hợp chất này cũng được sử dụng như một chất trung gian hóa học trong sản xuất nhựa polyester không bão hòa, chất hóa dẻo, nhựa acrylate và methacrylate, và urethanes. Ở Mỹ và Tây Âu, 51% DEG được tiêu thụ theo cách này.

Tuy nhiên, ở Nhật Bản, nó chủ yếu được sử dụng như một chất trợ nghiền xi măng. Nó cũng có thể được sử dụng trong chiết xuất dung môi dầu mỏ và có thể được tìm thấy trong mực in và các hợp chất kết nối vách thạch cao.

Diethylene glycol hiện đang được thay thế bởi tri ethylene glycol trong một số ứng dụng của nó vì độc tính thấp hơn của tri ethylene glycol làm cho nó hấp dẫn hơn đối với các nhà sản xuất.

Nhận chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm 0984.541.045 (Zalo/Call) để trao đổi và thương lượng ạ!

Bài liên quan

Advertisement

Xem nhiều trong tuần

Amide là gì? Khái quát về nhóm amide trong hóa chất công nghiệp

Amide là một nhóm chức nằm trong phân nhóm hữu cơ, với cấu trúc chung là một nhóm cacbonil (-C=O) liên kết với một nhóm amino (-NH2 hoặc -NR2) thông qua một liên kết peptit (-C-N-). Nhóm amide là một phần quan trọng của hóa chất công nghiệp , được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm dược phẩm, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, nhựa, sợi tổng hợp và thuốc diệt cỏ.

Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400)

Ethonas PEG 400 là một polyme đa dụng, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp từ dược phẩm đến sản xuất chất tẩy rửa, mang lại hiệu quả cao và thân thiện môi trường. Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400) nhập khẩu Petronas. Tên dung môi Ethonas PEG 400 Tên khác Polyethylene Glycol 400 Quy cách 230kg/Phuy Xuất xứ Malaysia (Petronas) Nhận dạng phuy Phuy sắt xanh Nhận báo giá 0984 541 045 (call - zalo để có giá tốt nhất) Ethonas PEG 400 là gì? Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400) là một hợp chất polyme có trọng lượng phân tử khoảng 400. PEG 400 có tính chất không màu, không mùi và có khả năng hòa tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ. Đây là một sản phẩm hóa chất đa chức năng, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp khác nhau. Tính chất của Ethonas PEG 400 Trạng thái: Lỏng nhớt, không màu, không mùi. Độ hòa tan: Dễ dàng hòa tan trong nước và cồn, tan một ...

Lưu huỳnh là gì? Cách điều chế và các ứng dụng

Lưu huỳnh là một nguyên tố phi kim phổ biến, thường hay xuất hiện trong cuộc sống thường ngày. Bài viết hôm nay Dung Môi Công Nghiệp sẽ chia sẻ đến các bạn chi tiết về kiến thức tính chất vật lý và tính chất hóa học của lưu huỳnh và cũng như cách điều chế và ứng dụng của lưu huỳnh.

Ethoxylates là gì, đặc điểm và ứng dụng của nó?

Ethoxylates là một nhóm hóa chất có cấu trúc phân tử dựa trên quá trình ethoxyl hóa, trong đó nhóm ethylene oxide (EO) được thêm vào một phân tử hoá học khác. Điều này được thực hiện bằng cách thực hiện phản ứng giữa ethylene oxide và một chất mẹ (chất khởi đầu) có thể là rượu, phenol, amin, axit béo, hoặc các chất hữu cơ khác.

Cồn Công Nghiệp Ethanol 99.5% (Ethyl alcohol - Cồn Tuyệt đối)

Ethanol, còn được gọi là rượu etylic, là một hợp chất hữu cơ trong nhóm các rượu. Công thức hoá học của ethanol là C2H5OH, và nó có một phân tử rượu gồm hai nguyên tử cacbon, sáu nguyên tử hydro, và một nguyên tử ôxy. Ethanol là một loại chất lỏng không màu, có mùi đặc trưng và có khả năng pha loãng trong nước.

Chọn dung môi pha Chất chống thấm cho vải

Việc pha chế chất chống thấm cho vải đòi hỏi lựa chọn dung môi cẩn thận để đảm bảo lớp phủ đều, không gây nhăn và hạn chế tối đa mùi hôi. Một dung môi phù hợp không chỉ giúp tăng cường khả năng bảo vệ mà còn tối ưu hóa quá trình phủ chống thấm, cho phép vải khô tự nhiên và đạt chất lượng bề mặt tốt nhất. Chọn dung môi pha Chất chống thấm cho vải. Topsol 3040 là một lựa chọn đang được cân nhắc, bên cạnh một số dung môi khác như Isopar và các loại acetate. Tại sao nên dùng Topsol 3040? Topsol 3040 nổi bật nhờ khả năng bay hơi chậm và mùi nhẹ, điều này giúp lớp chống thấm không khô quá nhanh, tránh tình trạng nhăn và bảo đảm lớp phủ đều trên bề mặt vải. Đây là một yếu tố quan trọng khi phủ chất chống thấm trên các chất liệu mỏng manh hoặc cần có sự đồng đều cao. Ưu điểm của Topsol 3040 Tốc độ bay hơi chậm : Cho phép lớp phủ chống thấm tự khô, hạn chế tối đa tình trạng quăn hay nhăn bề mặt vải. Mùi nhẹ : Thân thiện hơn khi sử dụng, giúp giảm thiểu mùi khó chịu trong quá trình pha và thi ...