Dichloromethan hay Methylene chloride (MC) là một hợp chất hóa học, dung môi công nghiệp quan trọng với công thức CH2Cl2.

Dichloromethane - Methylene Chloride (MC) là chất lỏng trong suốt, không màu, bay hơi nhanh và có mùi giống của ether. MC hòa tan tốt nhiều loại nhựa, sáp, chất béo, ethanol, các dung môi có clo khác nhưng hòa tan trong nước rất ít. MC khả năng cháy thấp vì giới hạn cháy hẹp và cần năng lượng cháy cao.

Nó được sử dụng rộng rãi làm dung môi, vì là một trong những chlorcarbon ít độc nhất, và nó có thể trộn lẫn với hầu hết các dung môi hữu cơ.

Dung môi Dichloromethane - Methylene Chloride (MC)
Dichloromethane - Methylene Chloride (MC)

Tên sản phầm Dichloromethane
Tên khác Methylene Chloride, metylen dichloride, Solmethin, Narkotil, Solaesthin, Di-clo, UN 1593
Viết tắt MC
Quy cách Phuy 260kg
Xuất xứ Đài Loan
Hãng sản xuất Formosa
Liên hệ báo giá 0984.541.045 (Call - Zalo - Mr. Niệm) - giá cạnh tranh nhất thị trường

Tính chất vật lý

  • Điểm sôi (°C): - 23,8°C (-10,8°F; 249,3K)
  • Màu sắc: không màu
  • Điểm nóng chảy (°C): -97,4°C (-143,3°F, 175,8K)
  • Mùi đặc trưng: Mùi ngọt ngào, thoang thoảng
  • Khối lượng phân tử; 50,49 g.mol-1
  • Áp suất hóa hơi ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: 506,09 kPa (ở 20°C (68°F))
  • Độ hòa tan trong nước: 5,325 g L-1

Đặc điểm nhận biết

  • Methylene Chloride (MC) được ứng dụng nhiều trong các ngành công nghiệp như Sơn, mực in, keo dán, tẩy rửa… Dùng dichloromethane trong công nghiệp vì khía cạnh an toàn do độc tính thấp và không cháy, có hiệu quả cao. Không có dung môi nào khác có nhiều ưu điểm như MC.
  • Methylene chloride khả năng cháy thấp vì giới hạn cháy rất hẹp và cần năng lượng cháy rất cao.
  • MC có Nhiệt độ sôi thấp, áp suất hơi cao nên dễ dàng thu hồi hoàn toàn.
  • Dichloromethane có độc tính thấp.
  • Tất cả những tính chất trên giải thích vì sao MC vẫn là dung môi được ưa thích và sử dụng nó làm dung môi tẩy rửa công nghiệp và các ứng dụng khác.
Dung môi Dichloromethane - Methylene Chloride (MC)
Mặt phuy MC Taiwan.

Ứng dụng của Methylene Chloride (MC)

  • Chất tẩy sơn: Sử dụng Methylene chloride, MC kỹ thuật làm dung môi, lượng dùng > 70% CPI
  • MC Dược: Dùng Methylene chloride, MC dược làm chất gây mê giảm đau.
  • Dùng Methylene chloride (MC) làm môi trường phản ứng hóa học.
  • Methylene chloride, MC dược là dung môi trích ly trong công nghiệp dược phẩm
  • Trích ly các hợp chất nhạy cảm với nhiệt: Cafein, hublong, và chất gia vị.
  • Là dung môi: tẩy rửa chai lọ dùng trong ngành dược, rửa sản phẩm thô để loại bỏ tạp chất.
  • Gia công kim loại, đúc sợi thủy tinh polyester.
  • Dùng Methylene chloride, MC trong keo dán
  • Gia công chất dẻo, rửa khuôn đúc – Gia công kim loại, tẩy rửa kim loại.
  • Dung môi trong sản xuất màng polycarboneta và acetate.
  • Đúc sợi thủy tinh polyester bằng dung môi.
  • Tẩy rửa bề mặt.
  • Sử dụng trong sơn xịt và chất thổi PU foam.
  • Được sử dụng trong hàn nhựa ví dụ như nó được dùng để hàn những vỏ ngoài của các thiết bị đo điện.
  • Dùng trong công nghiệp in trên đồ may mặc.
  • Dùng trong thuốc xịt muỗi, chất tẩy rửa trong nhà máy sản xuất giầy da.
  • Metylen Cloride - MC dùng trong sản xuất mút xốp.
Dung môi Dichloromethane - Methylene Chloride (MC)
Dung môi MC Đài Loan nhập khẩu Phuy 260kg NET.

An toàn khi sử dụng Methylene Chloride

Các nguy ảnh hưởng đến sức khỏe Lúc xử lý hóa chất Methylene Chloride ở môi trường làm việc, hãy áp dụng những giải pháp dự phòng an toàn sau đây:

  • Mặc áo quần bảo vệ, giày dép nên che hết chân.
  • Luôn sử dụng PPE như kính chống lại chất hóa học và bao tay an toàn.
  • Làm cho khu vực thông gió (tốt nhất trong môi trường dùng hệ thống khai thác khói).

Dưới đây là các nguy cơ sức khỏe nếu như các bạn xúc tiếp với MC:

  • Hít phải: mang thể gây ho, thở khò khè hoặc thở hụt hơi. Mức hít vào dicloromethan cao mang thể dẫn tới nhức đầu, rối loàn thần kinh, buồn nôn, nôn mửa, chóng mặt và mệt mỏi.
  • Tiếp xúc với da: đỏ và kích ứng có thể xảy ra ví như da tiếp xúc với dung dịch Methylene Chloride, ví như vẫn còn trên da trong một khoảng thời gian dài, có thể dẫn tới bỏng da.
  • Tiếp xúc với mắt: có thể gây kích ứng nghiêm trọng và mang thể là bỏng hóa chất vào mắt.
Nhận chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm 0984.541.045 (Zalo/Call) để trao đổi và thương lượng ạ!

Bài liên quan

Advertisement

Xem nhiều trong tuần

Amide là gì? Khái quát về nhóm amide trong hóa chất công nghiệp

Amide là một nhóm chức nằm trong phân nhóm hữu cơ, với cấu trúc chung là một nhóm cacbonil (-C=O) liên kết với một nhóm amino (-NH2 hoặc -NR2) thông qua một liên kết peptit (-C-N-). Nhóm amide là một phần quan trọng của hóa chất công nghiệp , được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm dược phẩm, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, nhựa, sợi tổng hợp và thuốc diệt cỏ.

Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400)

Ethonas PEG 400 là một polyme đa dụng, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp từ dược phẩm đến sản xuất chất tẩy rửa, mang lại hiệu quả cao và thân thiện môi trường. Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400) nhập khẩu Petronas. Tên dung môi Ethonas PEG 400 Tên khác Polyethylene Glycol 400 Quy cách 230kg/Phuy Xuất xứ Malaysia (Petronas) Nhận dạng phuy Phuy sắt xanh Nhận báo giá 0984 541 045 (call - zalo để có giá tốt nhất) Ethonas PEG 400 là gì? Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400) là một hợp chất polyme có trọng lượng phân tử khoảng 400. PEG 400 có tính chất không màu, không mùi và có khả năng hòa tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ. Đây là một sản phẩm hóa chất đa chức năng, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp khác nhau. Tính chất của Ethonas PEG 400 Trạng thái: Lỏng nhớt, không màu, không mùi. Độ hòa tan: Dễ dàng hòa tan trong nước và cồn, tan một ...

Phân biệt Toluene và Xylene

Toluen và xylene là hai hợp chất hydrocacbon thuộc nhóm aromat, nhưng chúng có những điểm khác biệt quan trọng về cấu trúc hóa học và tính chất vật lý. Dưới đây là sự phân biệt giữa toluen và xylene:

Ethonas NP9: Chất hoạt động bề mặt hoàn hảo

Ethoxylated Nonylphenol (NP9), trước đây được biết đến với tên gọi Tergitol™ NP-9 Surfactant, hiện đã được đổi tên thành Ethonas NP9 bởi Petronas Malaysia. Đây là một loại chất hoạt động bề mặt không ion với khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp nhờ vào các tính năng vượt trội của nó. Ethonas NP9 nhập khẩu Petronas (Malaysia) Tổng quan về Ethonas NP9 Ethoxylated Nonylphenol (NP9) là sản phẩm được tạo ra bằng cách ethoxyl hóa nonylphenol, trong đó chuỗi ethylene oxide được thêm vào phân tử nonylphenol. Quá trình này tạo ra một hợp chất có khả năng làm sạch, tạo bọt và phân tán tuyệt vời, giúp NP9 trở thành một thành phần quan trọng trong nhiều sản phẩm và quy trình công nghiệp. Xem thêm: Dung môi Nonyl Phenol Ethoxylate (NP9) Indonesia Tính năng và lợi ích Khả năng làm sạch tối ưu: Ethonas NP9 có khả năng loại bỏ bụi bẩn và dầu mỡ hiệu quả, giúp làm sạch các bề mặt và vật liệu một cách nhanh chóng và hiệu quả. Tạo bọt tốt: Với tính năng tạo bọt mạnh mẽ, NP9 thư...

Dung môi Cyclohexanone (CYC) Made In Taiwan

Cyclohexanone (CYC) còn có tên gọi khác là Dầu Ông Già hoặc Anone được sử dụng nhiều trong sản xuất keo dán ông PVC, trong sản xuất sơn phủ, in lụa,...