Propylene Glycol USP/EP (PG dược) là cấp độ tinh khiết cao của monopropylene glycol để sử dụng trong dược phẩm, thực phẩm, mỹ phẩm, chăm sóc cá nhân..

Propylene Glycol USP/EP (PG dược) là cấp độ tinh khiết cao của monopropylene glycol để sử dụng trong dược phẩm, thực phẩm, mỹ phẩm, chăm sóc cá nhân, hương vị và hương thơm, cùng với nhiều loại các ứng dụng khác.

Propylene Glycol USP/EP (PG dược) Dow
Propylene Glycol USP/EP (PG dược) Dow loại nhập khẩu mới nhất.

Tên sản phầm Propylene Glycol USP/EP
Tên khác Propane-1,2-diol, Methyl ethyl glycol, Methylethylene glycol
Viết tắt PG, PG dược, PGusp
Quy cách 215kg/Phuy
Xuất xứ Thái Lan
Hãng sản xuất DOW
Liên hệ báo giá 0984.541.045 (Call - Zalo - Mr. Niệm)

Lưu ý: Nhà máy Dow đã ngừng cung cấp theo dạng phuy sắt, thay vào đó phuy nhựa sẽ được sử dụng rộng rãi ở thời điểm hiện tại. Xem công văn tại đây.

Propylene Glycol (PG) là gì?

Propylene Glycol (PG) là chất lỏng trong suốt, không màu, gần như không mùi, hơi nhớt, hòa tan trong nước và hút ẩm với áp suất hơi thấp được sản xuất và xử lý theo hướng dẫn Thực hành Sản xuất Tốt (cGMP) hiện hành. Propylene Glycol có thể tồn tại trong không khí dưới dạng hơi.

Propylene Glycol USP/EP có độc tính thấp và cực kỳ tinh khiết vì thế nó được dùng trong công nghiệp dược, mỹ phẩm, thực phẩm, nước giải khát và nhiều ứng dụng khác.

Khả năng hòa tan

  • Propylene glycol hòa tan hoàn toàn trong nước và nó có tính năng hòa tan nhiều hợp chất hữu cơ như nước hoa, tinh dầu và nhựa và ngoài ra, nó có độc tính cực kỳ thấp và hầu như không gây hại cho cơ thể con người.
  • Hơn nữa, vì nhiệt độ sôi của nó cao hơn nhiều so với nước và điểm đóng băng thấp hơn, nó cũng được sử dụng như chất chống đông hoặc chất làm lạnh, v.v., như một phương tiện truyền nhiệt.
Propylene Glycol USP/EP (PG dược) Dow
Mặt phuy PG Dow mới nhất.

Đặc tính Lý - Hóa của PG USP

Đặc tính lý hóa của Propylene Glycol USP/EP (PG dược) Dow được mô tả theo bảng chi tiết dưới đây:

Cảm quan Dạng lỏng, không màu
Mùi Không mùi
Ngưỡng mùi Chưa có dữ liệu kiểm tra
Độ pH Không áp dụng
Điểm/khoảng nóng chảy < -20 °C EC Phương pháp A1
Điểm đông < -20 °C EC Phương pháp A1
Điểm sôi (760 mmHg) 184 °C ở 752,46 mmHg EC Phương pháp A2
Điểm chớp cháy cốc kín 104 °C ở 1.000,1 hPa EC Phương pháp A9 (CC) (PMCC)
Mức độ bay hơi (Butyl acetate = 1) 0,01 Ước tính.
Khả năng bắt cháy (chất rắn, khí) Không áp dụng cho chất lỏng
Tính dễ cháy (chất lỏng) Không được xem là chất lỏng dễ cháy tích lũy tĩnh
Giới hạn dưới của cháy nổ 2,6 (v)% Ước tính.
Giới hạn trên của cháy nổ 12,5 (v)% Ước tính.
Áp suất hơi 20 pa ở 25 °C EC Phương pháp A4
Tỷ trọng hơi tương đối (không khí = 1) 2,62 Tài liệu
Tỷ trọng tương đối (nước = 1) 1,03 ở 20 °C / 20 °C EC Phương pháp A3
Tính tan trong nước EC Phương pháp A6
Hệ số phân tán: n-octanol/nước log Pow: -1,07 Đo đạc
Nhiệt độ tự bốc cháy > 400 °C ở 100,01 kpa EC Phương pháp A15
Nhiệt độ phân hủy Chưa có dữ liệu kiểm tra
Độ nhớt động 43,4 mPa.s ở 25 °C Tài liệu
Độ nhớt động lực học Chưa có dữ liệu kiểm tra
Đặc tính cháy nổ Không gây nổ
Đặc tính ôxy hóa Không
Mật độ chất lỏng 1,03 g/cm3 ở 20 °C Tài liệu
Trọng lượng phân tử chưa có dữ liệu
Phần trăm bay hơi chưa có dữ liệu
Điểm đông đặc < -57 °C Tài liệu
Chú ý: Các dữ liệu vật lý được trình bày ở trên là giá trị tiêu biểu và không nên được hiểu như là một đặc điểm kỹ thuật.

Sử dụng Propylene Glycol USP/EP

  • Mỹ phẩm
  • Chăm sóc da
  • Chống nắng
  • Dầu gội đầu
  • Các sản phẩm tắm
  • Kem đánh răng
  • Nước súc miệng
  • Sản phẩm cạo râu
  • Sản phẩm chăm sóc em bé
  • Tá dược
  • Phụ gia / hương vị thực phẩm

Xem thêm: Nguyên liệu hóa chất sử dụng trong chất tải lạnh

Propylene Glycol USP/EP (PG dược) Dow
Nhà máy Dow đã cập nhật sang dạng Phuy nhựa lâu dài và quy cách không đổi 215kg NET.

Sản xuất Propylene Glycol như thế nào?

Propylene Glycol (PG) được sản xuất theo 2 dạng là Công Nghiệp và trong Phòng Thí Nghiệm, chúng ta cùng đi chi tiết 2 dạng này:

Công nghiệp

Về mặt công nghiệp, propylene glycol chủ yếu được sản xuất từ propylene oxide (dùng trong thực phẩm). Theo một nguồn tin năm 2018, 2,16 triệu tấn được sản xuất hàng năm. Các nhà sản xuất sử dụng quy trình nhiệt độ cao không xúc tác ở 200°C (392°F) đến 220°C (428°F) hoặc phương pháp xúc tác, tiến hành ở 150°C (302°F) đến 180°C (356°F) khi có nhựa trao đổi ion hoặc một lượng nhỏ axit sunfuric hoặc kiềm.

Sản xuất Propylene Glycol USP/EP (PG dược) Dow

Sản phẩm cuối cùng chứa 20% propylene glycol, 1,5% dipropylene glycol và một lượng nhỏ polypropylene glycol khác. Quá trình tinh chế tiếp tục tạo ra propylene glycol cấp công nghiệp thành phẩm hoặc USP/JP/EP/BP thường là 99,5% hoặc cao hơn. Sử dụng USP (Dược điển Hoa Kỳ) propylene glycol có thể giảm nguy cơ từ chối Đơn đăng ký thuốc mới viết tắt (ANDA).

Propylene glycol cũng có thể được lấy từ glycerol, một sản phẩm phụ từ quá trình sản xuất dầu diesel sinh học. Nguyên liệu ban đầu này thường được dành cho sử dụng trong công nghiệp vì mùi và vị đáng chú ý đi kèm với sản phẩm cuối cùng.

Phòng thí nghiệm

S- Propanediol được tổng hợp thông qua phương pháp lên men. Axit lactic và lactaldehyde là những chất trung gian phổ biến. Dihydroxyacetone phosphate , một trong hai sản phẩm của sự phân hủy (đường phân) của fructose 1,6-bisphosphate, là tiền thân của methylglyoxal. Sự chuyển đổi này là cơ sở của một lộ trình công nghệ sinh học tiềm năng thành hóa chất hàng hóa 1,2-propanediol . Các deoxysugar ba carboncũng là tiền thân của 1,2-diol.

Một tuyến quy mô nhỏ, không sinh học từ D -mannitol được minh họa trong sơ đồ sau:

Sản xuất Propylene Glycol USP/EP (PG dược) Dow
Nguồn thông tin: Wikipedia.

Ứng dụng của Propylene Glycol USP/EP (PG dược) Dow

Propylene Glycol USP/EP (PG dược) Dow là dung môi được ứng dụng nhiều để làm chất tải lạnh trong các tòa nhà lớn, tải lạnh trong thực phẩm uống như bia, nước giải khát...

PG dược có độc tính thấp và cực kỳ tinh khiết vì thế nó được dùng trong công nghiệp dược, mỹ phẩm, thực phẩm, nước giải khát và các ứng dụng khác.

Dung môi Propylene Glycol dược là chất kháng khuẩn và là chất bảo quản thực phẩm hiệu quả. Trong công nghiệp ly trích hương thơm tạo ra các hương thơm cô đặc có chất lượng cao thì Dung môi PG dược quan trọng trong việc hoà tan nhiều loại chất thơm, hưong dược liệu...

Propylene Glycol (PG) được sử dụng trong thực phẩm, và dược phẩm như là một chất chống đông khi rò rỉ tiếp xúc với thực phẩm. Cơ quan quản lý Thuốc và Thực phẩm (FDA) đã phân loại propylene glycol là một chất phụ gia được "công nhận là an toàn" để sử dụng trong thực phẩm.

Nó được sử dụng để hấp thụ nước bổ sung và duy trì độ ẩm trong một số loại thuốc, mỹ phẩm, hoặc các sản phẩm thực phẩm.

Propylene Glycol USP/EP (PG dược) Dow phuy 215kg
Propylene Glycol USP/EP (PG dược) Dow phuy sắt 215kg đã ngừng sản xuất.

Với sự kết hợp độc đáo của các tính chất Dung môi PG dược đảm nhiệm tốt nhiều vai trò khác nhau trong các môi trường khác nhau:

  • Kết nối và ổn định chất lỏng không hòa tan (chất nhũ hóa).
  • Giúp liên kết và vận chuyển các chất khác (tá dược).
  • Nắm giữ và hòa tan thành phần hoạt động như nhau trong một môi trường.
  • Hút ẩm.
  • Các phân tử trong Dung môi propylene glycol có tính chất trung tính hóa học, tức là nó thường không phản ứng với các chất khác. Đây là một ưu điểm đặc biệt hữu ích khi tìm kết hợp tương phản nguyên tố hóa học, ví dụ như trong nước hoa, để tạo ra một chất lỏng đồng nhất duy nhất.
  • Làm nhũ hoá các thành phần hoạt động, các Dung môi PG dược tạo ra một chất lỏng đồng nhất ổn định cho các sản phẩm cuối cùng, như các loại kem mặt hoặc dầu gội đầu.
  • Dung môi PGusp dược ứng dụng trong ngành hàng tiêu dùng, trong mỹ phẩm.
  • Trong ngành thực phẩm và ngành dược.
  • Trong ngành sản xuất thuốc lá.
  • Trong sản xuất bia, nước giải khát.

Ưu điểm kinh doanh

Công ty chúng tôi được vinh dự là một trong những nhà phân phối chính thức của Dow tại Việt Nam. Ngoài ra, để kinh doanh sản phẩm Propylene Glycol USP/EP (PG dược) của Dow thì các Doanh nghiệp cần phải có giấy phép đầy đủ, trong đó cần phải có Bản Công Bố Tiêu Chuẩn Dược để đáp ứng nhu cầu của các nhà sản xuất.

Nhận chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm 0984.541.045 (Zalo/Call) để trao đổi và thương lượng ạ!

Bài liên quan

Advertisement

Xem nhiều trong tuần

Amide là gì? Khái quát về nhóm amide trong hóa chất công nghiệp

Amide là một nhóm chức nằm trong phân nhóm hữu cơ, với cấu trúc chung là một nhóm cacbonil (-C=O) liên kết với một nhóm amino (-NH2 hoặc -NR2) thông qua một liên kết peptit (-C-N-). Nhóm amide là một phần quan trọng của hóa chất công nghiệp , được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm dược phẩm, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, nhựa, sợi tổng hợp và thuốc diệt cỏ.

Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400)

Ethonas PEG 400 là một polyme đa dụng, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp từ dược phẩm đến sản xuất chất tẩy rửa, mang lại hiệu quả cao và thân thiện môi trường. Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400) nhập khẩu Petronas. Tên dung môi Ethonas PEG 400 Tên khác Polyethylene Glycol 400 Quy cách 230kg/Phuy Xuất xứ Malaysia (Petronas) Nhận dạng phuy Phuy sắt xanh Nhận báo giá 0984 541 045 (call - zalo để có giá tốt nhất) Ethonas PEG 400 là gì? Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400) là một hợp chất polyme có trọng lượng phân tử khoảng 400. PEG 400 có tính chất không màu, không mùi và có khả năng hòa tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ. Đây là một sản phẩm hóa chất đa chức năng, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp khác nhau. Tính chất của Ethonas PEG 400 Trạng thái: Lỏng nhớt, không màu, không mùi. Độ hòa tan: Dễ dàng hòa tan trong nước và cồn, tan một ...

Lưu huỳnh là gì? Cách điều chế và các ứng dụng

Lưu huỳnh là một nguyên tố phi kim phổ biến, thường hay xuất hiện trong cuộc sống thường ngày. Bài viết hôm nay Dung Môi Công Nghiệp sẽ chia sẻ đến các bạn chi tiết về kiến thức tính chất vật lý và tính chất hóa học của lưu huỳnh và cũng như cách điều chế và ứng dụng của lưu huỳnh.

Ethoxylates là gì, đặc điểm và ứng dụng của nó?

Ethoxylates là một nhóm hóa chất có cấu trúc phân tử dựa trên quá trình ethoxyl hóa, trong đó nhóm ethylene oxide (EO) được thêm vào một phân tử hoá học khác. Điều này được thực hiện bằng cách thực hiện phản ứng giữa ethylene oxide và một chất mẹ (chất khởi đầu) có thể là rượu, phenol, amin, axit béo, hoặc các chất hữu cơ khác.

Cồn Công Nghiệp Ethanol 99.5% (Ethyl alcohol - Cồn Tuyệt đối)

Ethanol, còn được gọi là rượu etylic, là một hợp chất hữu cơ trong nhóm các rượu. Công thức hoá học của ethanol là C2H5OH, và nó có một phân tử rượu gồm hai nguyên tử cacbon, sáu nguyên tử hydro, và một nguyên tử ôxy. Ethanol là một loại chất lỏng không màu, có mùi đặc trưng và có khả năng pha loãng trong nước.

Chọn dung môi pha Chất chống thấm cho vải

Việc pha chế chất chống thấm cho vải đòi hỏi lựa chọn dung môi cẩn thận để đảm bảo lớp phủ đều, không gây nhăn và hạn chế tối đa mùi hôi. Một dung môi phù hợp không chỉ giúp tăng cường khả năng bảo vệ mà còn tối ưu hóa quá trình phủ chống thấm, cho phép vải khô tự nhiên và đạt chất lượng bề mặt tốt nhất. Chọn dung môi pha Chất chống thấm cho vải. Topsol 3040 là một lựa chọn đang được cân nhắc, bên cạnh một số dung môi khác như Isopar và các loại acetate. Tại sao nên dùng Topsol 3040? Topsol 3040 nổi bật nhờ khả năng bay hơi chậm và mùi nhẹ, điều này giúp lớp chống thấm không khô quá nhanh, tránh tình trạng nhăn và bảo đảm lớp phủ đều trên bề mặt vải. Đây là một yếu tố quan trọng khi phủ chất chống thấm trên các chất liệu mỏng manh hoặc cần có sự đồng đều cao. Ưu điểm của Topsol 3040 Tốc độ bay hơi chậm : Cho phép lớp phủ chống thấm tự khô, hạn chế tối đa tình trạng quăn hay nhăn bề mặt vải. Mùi nhẹ : Thân thiện hơn khi sử dụng, giúp giảm thiểu mùi khó chịu trong quá trình pha và thi ...