Để trở thành một chất tải lạnh lý tưởng thì nó cần có các tính chất và đặc điểm riêng của nó. Các yếu tố này sẽ được liệt kê theo trong đề tài nghiên cứu và trong đời sống thực tế.
Yêu cầu đối với chất tải lạnh. |
Yêu cầu trong đề tài nghiên cứu
- Điểm đông đặc phải thấp hơn nhiệt độ làm việc của hệ thống nhiều. Trong thực tế, phải có hiệu nhiệt độ an toàn là 5°C, ví dụ nếu yêu cầu nhiệt độ làm việc của hệ thống là -15°C thì nhiệt độ đông đặc của chất tải lạnh ít nhất phải đạt -20°C hoặc thấp hơn nữa.
- Nhiệt độ sôi phải đủ cao để không bị bay hơi tốt thất vào môi trường khi máy lạnh không hoạt động, nghĩa là phải không dễ bay hơi. Đối với các chất dễ bay hơi như cồn, rượu... phải cho tuần hoàn trong hệ thống kín để tránh tổn thất do bay hơi.
- Không được ăn mòn thiết bị, gây han rỉ đối với máy móc và thiết bị, làm giảm tuổi thọ, gây ra các hỏng hóc. Không ảnh hưởng đến các vật liệu làm kín. Dễ dàng kiểm tra nhiệt độ đông đặc. Không cháy, không gây nổ. Không độc hại với cơ thể sống, không làm mất phẩm chất hàng hoá bảo quản.
- Hệ số dẫn nhiệt và nhiệt dung riêng càng lớn càng tốt vì chất tải lạnh cần có tính chất trao đổi nhiệt tốt và khả năng trữ lạnh lớn.
- Độ nhớt và khối lượng riêng càng nhỏ càng tốt vì độ nhớt nhỏ, tổn thất áp suất trên đường ống giảm, công tiêu tốn cho việc tuần hoàn chất tải lạnh giảm ; khối lượng riêng nhỏ cũng làm giảm công bơm đồng thời tăng hệ số trao đổi nhiệt.
- Cần có tính kinh tế tốt nghĩa là rẻ tiền, dễ kiếm, dễ vận chuyển và bảo quản. Không có chất tải lạnh lý tưởng đáp ứng đầy đủ các tính chất trên. Trong thực tế, chỉ có chất tải lạnh có cả các ưu nhược điểm. Khi ứng dụng trong các trường hợp cụ thể cần phải chọn chất tải lạnh sao cho nó phát huy được các ưu điểm và hạn chế đến mức thấp nhất các nhược điểm của nó.
Yêu cầu ngoài đời sống thực tế
Yêu cầu đối với chất tải lạnh (hay chất làm lạnh) có thể thay đổi tùy thuộc vào ứng dụng và môi trường sử dụng. Dưới đây là một số yêu cầu phổ biến liên quan đến chất tải lạnh:
- Hiệu suất nhiệt: Chất tải lạnh nên có khả năng chuyển đổi nhiệt tốt để đảm bảo hiệu quả trong quá trình làm lạnh và nhiệt lạnh.
- Stability hóa học: Chất tải lạnh nên ổn định và không phản ứng với các vật liệu khác trong hệ thống làm lạnh. Điều này đảm bảo rằng chất tải lạnh không gây hư hại hoặc gây ảnh hưởng đến thiết bị và môi trường xung quanh.
- An toàn: Chất tải lạnh cần an toàn khi sử dụng, không độc hại và không gây nguy hiểm cho con người hoặc môi trường. Điều này rất quan trọng để đảm bảo sự an toàn trong quá trình vận hành và sử dụng hệ thống làm lạnh.
- Tính ổn định nhiệt: Chất tải lạnh nên có khả năng chịu được các biến đổi nhiệt độ mà không làm thay đổi quá trình làm lạnh. Tính ổn định nhiệt cũng đảm bảo rằng chất tải lạnh không bị phân hủy do tác động nhiệt.
- Tiết kiệm năng lượng: Chất tải lạnh nên có hiệu suất cao để giảm thiểu mức tiêu thụ năng lượng của hệ thống làm lạnh. Điều này giúp tiết kiệm chi phí vận hành và giảm tác động đến môi trường.
- Khả năng tái chế: Trong một số trường hợp, yêu cầu đối với chất tải lạnh bao gồm khả năng tái chế và tái sử dụng. Điều này nhằm giảm thiểu lượng chất thải và tác động đến môi trường.
Trên đây là các yêu cầu chi tiết đối với chất tải lạnh. Bài viết tiếp theo mà chúng tôi sẽ chia sẻ đến là: Nguyên lý làm việc của hệ thống làm lạnh.
Chúng tôi sẽ cập đầy đủ các bài viết về đề tài nghiên cứu Chất tải lạnh này liên tục, mời các bạn đoán xem ở các bài viết sau đây:
- Nghiên cứu sản xuất chất tải lạnh gốc glycol: Lời mở đầu
- Tổng quan về chất tải lạnh gốc glycol
- Khái niệm về chất tải lạnh
- Các chất tải lạnh thông dụng
- Nguyên lý làm việc của hệ thống làm lạnh
- Các lĩnh vực công nghiệp sử dụng chất tải lạnh
- Nguyên liệu hóa chất sử dụng trong chất tải lạnh