N-Butyl Acetate (Normal Butyl Acetate, gọi tắt: BAC hoặc nBAC) là một este không màu, trong suốt với công thức phân tử là C6H12O2

N-Butyl Acetate (nBAC) sử dụng làm mùi trái cây tổng hợp trong thực phẩm như kẹo, kem, pho-mat, thực phẩm đóng gói, BAC có mùi chuối và thường được gọi với cái tên quen thuộc dầu chuối công nghiệp.

N-Butyl Acetate (nBAC) đa dạng sản phẩm
N-Butyl Acetate (nBAC) Trung Quốc

Tên sản phầm N-Butyl Acetate
Gọi tắt nBAC
Tên khác n-butyl ester
Quy cách Phuy 180kg
Xuất xứ Trung Quốc, Đài Loan, Mã Lai, Indonesia, TopSol
Hãng sản xuất Cập nhật
Liên hệ báo giá 0984.541.045 (Call - Zalo - Mr. Niệm)

N-Butyl Acetate là gì?

N-Butyl Acetate (Normal Butyl Acetate, gọi tắt: BAC hoặc nBAC) là một este không màu, trong suốt với công thức phân tử là C6H12O2. Nó được tìm thấy trong nhiều loại trái cây khác nhau, đặc biệt là táo đỏ, và có hương vị đặc trưng với mùi chuối ngọt ngào.

Hợp chất hữu cơ này có nhiều cách sử dụng bao gồm làm hương liệu thực phẩm, làm dung môi trong quá trình sản xuất sơn mài, trong chất đánh bóng, mực in, chất kết dính và đôi khi dùng làm dung môi có độ sôi cao.

N-Butyl Acetate (nBAC) phuy 180kg
N-Butyl Acetate (nBAC) phuy 180kg

Đặc điểm kỹ thuật của N-Butyl Acetate

  • Công thức phân tử: C6H12O2
  • Khối lượng riêng: 0.88 g/cm3
  • Nhiệt độ sôi: 126 °C
  • Điểm nóng chảy: -74 °C
  • Điểm bùng cháy: 22 °C
  • Nhiệt độ tự cháy: 370 °C
  • Khối lượng phân tử: 116.16 g/mol
  • Áp suất hơi: 10.7kPa (20 °C)
  • Độ hòa tan trong nước: 0.7g/100ml
  • Giới hạn nồng độ cháy: 7.6%
N-Butyl Acetate (nBAC) Indonesia Phuy 180kg
N-Butyl Acetate (nBAC) Indonesia Phuy 180kg

Sản xuất N-Butyl Acetate

Phương pháp phổ biến nhất để sản xuất butyl axetat thương mại là bằng cách este hóa butanol và axit axetic, sau đó được đun nóng bằng chất xúc tác như axit sulfuric. Nếu một đồng phân của butanol được sử dụng thay thế, bạn sẽ tạo thành một đồng phân của butyl axetat.

Quy trình sản xuất Butyl Acetate (BAC)
Quy trình sản xuất Butyl Acetate (BAC)

Cho Butanol, Axit Axetic cùng Axit Sunfuric vào lò phản ứng este hoá, thực hiện ở nhiệt độ sôi 120°C để phân tách nước.

Thu được este thô phải được trung hòa rồi sau đó chuyển sang nồi chưng cất.

Thực hiện các công đoạn ngưng tụ, tách nước hồi lưu, phục hồi este, chưng cất tại nhiệt độ khoảng 126°C và cho sản phẩm cuối cùng.

N-Butyl Acetate (nBAC) Mã Lai - Petronas Phuy 180kg
N-Butyl Acetate (nBAC) Mã Lai - Petronas Phuy 180kg

Ứng dụng N-Butyl Acetate (nBAC)

N-Butyl Acetate có nhiều mục đích sử dụng trong ngành công nghiệp và thương mại với các thị trường tiêu dùng cuối cùng chính của nó bao gồm sơn/sơn mài, chất phủ, mỹ phẩm, da thuộc, tẩy rửa và các ngành công nghiệp dược phẩm.

Sử dụng công nghiệp

Công dụng phổ biến nhất của butyl acetate trong ngành công nghiệp là sản xuất sơn mài và sơn (do độ bay hơi thấp) như một dung môi. Ngoài ra, nó còn được sử dụng trong sản xuất da nhân tạo, chất kết dính nhựa và lớp phủ cứng và lớp phủ trên cùng.

nBAC thường được sử dụng trong ngành công nghiệp dược phẩm như một dung môi hoặc một chất chiết xuất để chế biến dầu và chất phủ. Các công dụng khác trong ngành bao gồm chất bôi trơn, chất trung gian, chất làm nở hoa quả và các chất phụ gia khác nhau.

Sử dụng thương mại

N-Butyl Acetate (nBAC) được tìm thấy trong một số sản phẩm mỹ phẩm bao gồm như một dung môi tạo hương liệu trong nước hoa, trong vải và da, trong các sản phẩm làm sạch và chăm sóc cho xe cộ, không khí và mục đích sử dụng cá nhân và như một chất chống ăn mòn.

N-Butyl Acetate (nBAC) Đài Loan Phuy 180kg
N-Butyl Acetate (nBAC) Đài Loan Phuy 180kg

nBAC được xử lý, lưu trữ và phân phối như thế nào?

Butyl acetate có nhiều cảnh báo và đặc tính nguy hiểm khác nhau; do đó, phải hết sức thận trọng và đề phòng trong quá trình xử lý và phân phối.

Nguy cơ và độc tính

Butyl acetate được phân loại là rất dễ cháy cả khi cháy (xếp hạng NFPA là 3) và phản ứng với không khí và nước. Nó có thể dễ dàng bắt lửa bởi nhiệt độ cao và ngọn lửa. Hơi của nó cũng nặng và sẽ đi đến nguồn đánh lửa và tạo thành hỗn hợp nổ với không khí.

Nó cũng có xếp hạng sức khỏe NFPA là 2. Tránh hít phải vì điều này sẽ gây nhức đầu, buồn ngủ, kích ứng miệng, mắt mũi và buồn nôn. Cần sử dụng thiết bị PPE cho cả mắt và da vì điều này sẽ giúp tránh tiếp xúc lâu dài với butyl axetat vì nó có thể gây khô.

N-Butyl Acetate (nBAC) TOP Solvent Phuy 180kg
N-Butyl Acetate (nBAC) TOP Solvent Phuy 180kg

Lưu trữ và phân phối

Một nhà kinh doanh hóa chất sẽ có một cơ sở lưu trữ hóa dầu số lượng lớn để điều chỉnh sản phẩm này. Bảo quản thường ở nơi mát, khô và thông gió tốt, tránh xa các chất và axit oxy hóa mạnh khác. Butyl acetate thông thường phải được để ngoài ánh nắng trực tiếp, nhiệt và ngọn lửa trần và được bảo quản trong các thùng trống được đậy kín như bình đồng vị làm bằng thép không gỉ, nhôm hoặc thép cacbon.

Các thùng đã mở ra phải được đóng lại và được nối đất để tránh rơi vãi. Điều quan trọng là phải đảm bảo ngăn chặn sự xâm nhập của butyl acetate vào cống rãnh, tầng hầm hoặc đường dẫn nước và hơi được ngăn chặn ở những nơi thích hợp để giảm sự lây lan và rủi ro.

Một nhà xuất khẩu dung môi số lượng lớn thông thường sẽ phân phối dung môi này trong các tàu hàng rời hoặc xe bồn. Đối với mục đích vận chuyển, butyl axetat thông thường được xếp vào loại chất lỏng dễ cháy. Một nhà phân phối hóa chất số lượng lớn sẽ xuất khẩu dung môi đi khắp các khu vực như Anh, Châu Âu, Châu Phi và Châu Mỹ. Sản phẩm này thuộc nhóm đóng gói 3.

Nhận chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm 0984.541.045 (Zalo/Call) để trao đổi và thương lượng ạ!

Bài liên quan

Advertisement

Xem nhiều trong tuần

Amide là gì? Khái quát về nhóm amide trong hóa chất công nghiệp

Amide là một nhóm chức nằm trong phân nhóm hữu cơ, với cấu trúc chung là một nhóm cacbonil (-C=O) liên kết với một nhóm amino (-NH2 hoặc -NR2) thông qua một liên kết peptit (-C-N-). Nhóm amide là một phần quan trọng của hóa chất công nghiệp , được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm dược phẩm, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, nhựa, sợi tổng hợp và thuốc diệt cỏ.

Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400)

Ethonas PEG 400 là một polyme đa dụng, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp từ dược phẩm đến sản xuất chất tẩy rửa, mang lại hiệu quả cao và thân thiện môi trường. Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400) nhập khẩu Petronas. Tên dung môi Ethonas PEG 400 Tên khác Polyethylene Glycol 400 Quy cách 230kg/Phuy Xuất xứ Malaysia (Petronas) Nhận dạng phuy Phuy sắt xanh Nhận báo giá 0984 541 045 (call - zalo để có giá tốt nhất) Ethonas PEG 400 là gì? Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400) là một hợp chất polyme có trọng lượng phân tử khoảng 400. PEG 400 có tính chất không màu, không mùi và có khả năng hòa tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ. Đây là một sản phẩm hóa chất đa chức năng, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp khác nhau. Tính chất của Ethonas PEG 400 Trạng thái: Lỏng nhớt, không màu, không mùi. Độ hòa tan: Dễ dàng hòa tan trong nước và cồn, tan một ...

Ethonas NP9: Chất hoạt động bề mặt hoàn hảo

Ethoxylated Nonylphenol (NP9), trước đây được biết đến với tên gọi Tergitol™ NP-9 Surfactant, hiện đã được đổi tên thành Ethonas NP9 bởi Petronas Malaysia. Đây là một loại chất hoạt động bề mặt không ion với khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp nhờ vào các tính năng vượt trội của nó. Ethonas NP9 nhập khẩu Petronas (Malaysia) Tổng quan về Ethonas NP9 Ethoxylated Nonylphenol (NP9) là sản phẩm được tạo ra bằng cách ethoxyl hóa nonylphenol, trong đó chuỗi ethylene oxide được thêm vào phân tử nonylphenol. Quá trình này tạo ra một hợp chất có khả năng làm sạch, tạo bọt và phân tán tuyệt vời, giúp NP9 trở thành một thành phần quan trọng trong nhiều sản phẩm và quy trình công nghiệp. Xem thêm: Dung môi Nonyl Phenol Ethoxylate (NP9) Indonesia Tính năng và lợi ích Khả năng làm sạch tối ưu: Ethonas NP9 có khả năng loại bỏ bụi bẩn và dầu mỡ hiệu quả, giúp làm sạch các bề mặt và vật liệu một cách nhanh chóng và hiệu quả. Tạo bọt tốt: Với tính năng tạo bọt mạnh mẽ, NP9 thư...

Quản lý, kiểm soát hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng

Danh mục Hóa chất Bảng. Ảnh: Cục Hóa Chất . Theo khoản 4 Điều 4 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP quy định “4. Hóa chất Bảng là hóa chất độc và tiền chất bị kiểm soát theo quy định của Công ước Cấm vũ khí hóa học và được phân theo thứ tự 1, 2, 3 theo tiêu chí quy định tại phụ lục Hóa chất của Công ước Cấm vũ khí hóa học. Hóa chất Bảng bao gồm chất thuộc Danh mục và hỗn hợp chất chứa chất thuộc Danh mục”. Các hóa chất độc (Toxic Chemicals) và các tiền chất (Precursors) của chúng được quy định tại Phụ lục I Danh mục hóa chất Bảng (Hóa chất Bảng 1 (Schedule 1) ; Hóa chất Bảng 2 (Schedule 2); Hóa chất Bảng 3 (Schedule 3) Ban hành kèm theo Nghị định số 33 /2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. Là các hóa chất thuộc Công ước về vũ khí hóa học (CWC: Chemical Weapons Convention) (https://www.opcw.org/chemical-weapons-convention/annexes/annex-chemicals/annex-chemicals). Thực hiện quy ...

Chọn dung môi pha Chất chống thấm cho vải

Việc pha chế chất chống thấm cho vải đòi hỏi lựa chọn dung môi cẩn thận để đảm bảo lớp phủ đều, không gây nhăn và hạn chế tối đa mùi hôi. Một dung môi phù hợp không chỉ giúp tăng cường khả năng bảo vệ mà còn tối ưu hóa quá trình phủ chống thấm, cho phép vải khô tự nhiên và đạt chất lượng bề mặt tốt nhất. Chọn dung môi pha Chất chống thấm cho vải. Topsol 3040 là một lựa chọn đang được cân nhắc, bên cạnh một số dung môi khác như Isopar và các loại acetate. Tại sao nên dùng Topsol 3040? Topsol 3040 nổi bật nhờ khả năng bay hơi chậm và mùi nhẹ, điều này giúp lớp chống thấm không khô quá nhanh, tránh tình trạng nhăn và bảo đảm lớp phủ đều trên bề mặt vải. Đây là một yếu tố quan trọng khi phủ chất chống thấm trên các chất liệu mỏng manh hoặc cần có sự đồng đều cao. Ưu điểm của Topsol 3040 Tốc độ bay hơi chậm : Cho phép lớp phủ chống thấm tự khô, hạn chế tối đa tình trạng quăn hay nhăn bề mặt vải. Mùi nhẹ : Thân thiện hơn khi sử dụng, giúp giảm thiểu mùi khó chịu trong quá trình pha và thi ...

TCE Trung Quốc (Trichloroethylene)

Trichloroethylene (TCE) là một hợp chất hữu cơ halogen được sử dụng phổ biến trong ngành công nghiệp và hóa chất. Trichloroethylene (TCE) Trung Quốc nhập khẩu phuy mới. TCE Trung Quốc được biết đến với chất lượng ổn định và giá cả cạnh tranh, là sự lựa chọn phổ biến cho nhiều doanh nghiệp sản xuất và xử lý hóa chất trên thế giới. Xem thêm: Hóa chất Trichloroethylene W - TCE Kanto Nhật Tên dung môi Trichloroethylene Tên khác TCE; Trethylene; Triclene; Trimar Quy cách 280kg/Phuy Xuất xứ Trung Quốc Nhận dạng phuy Phuy sắt xanh Nhận báo giá 0984 541 045 (call - zalo để có giá tốt nhất) Hợp chất này chủ yếu tồn tại ở trạng thái lỏng, không màu, có mùi hơi ngọt và dễ dàng bốc hơi khi tiếp xúc với không khí. Tính chất của TCE Công thức hóa học: C₂HCl₃ Khối lượng phân tử: 131.39 g/mol Điểm sôi: 87°C Điểm nóng chảy: -86°C Tỉ trọng: 1.46 g/cm³ ở 20°C Độ hòa tan: TCE không hòa tan trong...