Glycerine Wilfarin USP 99.7%, Glycerine USP, GLYCEROL, Glycerin, 1,2,3-Propanetriol; Glycerine; Trihydroxypropane; Incorporation factor

Glycerine (Glycerol, Glycerin) là một polyol đơn giản, không màu, không mùi, nhớt, được sử dụng rộng rãi trong dược phẩm. Glycerol có 3 nhóm -OH nên tan hoàn tốt trong nước. Hầu hết các chất béo đều có sườn từ glycerol, còn gọi là các triglycerides. Glycerine có vị ngọt và độc tính thấp.

Glycerine tinh khiết 99.7% hãng Wilfarin
Wilfarin Glycerine Malaysia.
  • Tên dung môi: Wilfarin Glycerine tinh khiết 99.7%
  • Tên khác: Glycerin, 1,2,3-Propanetriol; Trihydroxypropane; Incorporation factor
  • Quy cách: 250KG/drum
  • Xuất xứ: Malaysia
  • Màu phuy: Xanh da trời
  • Nhận báo giá: 0984541045 (Zalo - Call - Mr. Niệm)

Tính chất

  • Công thức phân tử: C3H8O3
  • Khối lượng phân tử: 92.09 g/mol
  • Ngoại quan: Chất lỏng không màu
  • Mùi: Không mùi
  • Tỉ trọng: 1.261 g/cm3
  • Nhiệt độ đông đặc:17.8°C
  • Nhiệt độ sôi: 290°C
  • Tính tan trong nước: Tan vô hạn
  • Áp suất hơi: < 1 mmHg
  • Độ nhớt: 1.412 Pa.s

Sản xuất

Glycerine là sườn của các triglyceride, và nó được sản xuất từ phản ứng xà phòng hóa các chất béo như một sản phẩm phụ của quá trình sản xuất xà phòng.

Nó cũng là một sản phẩm phụ của việc sản xuất dầu diesel sinh học thông qua quá trình chuyển đổi ester. Ở dạng này glycerine thô thường tối. Các triglyceride được cho phản ứng với một alcol như ethanol với xúc tác baz để cho ra ester của acid béo và glycerol.

Glycerine được sản xuất từ Propylene bằng nhiều đường khác nhau. Trong đó quy trình epichlorohydrin là quan trọng nhất, nó bao gồm quá trình chlor hóa propylene để cho ra allyl chloride, sau đó được oxi hóa bởi hypochloride ( ClO- ) để cho ra dichlorohydrin (Cl2-CH-CH2-OH), chất này sau đó phản ứng với một baz mạnh để cho ra epichlorohydrin (ECH). ECH sau đó được thủy phân để cho ra glycerol.

Trong các quá trình trên thì dầu diesel sinh học được ưu tiên nên glycerine có chất lượng không tốt, do vậy phương pháp sản xuất này không cho hiệu quả kinh tế cao. Glycerine có thể được loại bỏ trong quá trình này bằng cách sử dụng một loại enzym đặc biệt để phá vỡ phytol và tinh bột. Loại enzyme này được sản xuất một cách từ một loại vi khuẩn biến đổi gen. Vì quá trình trên không tạo ra glycerine như một sản phẩm phụ nên độ tinh khiết của dầu diesel sinh học được cải thiện đáng kể và giá thành cũng được giảm xuống.

Do vậy chỉ còn lại một cách duy nhất có hiệu quả để sản xuất glycerine, do các yêu cầu về chất lượng cũng như sự nhạy cảm trong các ứng dụng dược phẩm, chăm sóc con người. Nguyên liệu được dùng để sản xuất glycerine gồm có mỡ động vật, như mỡ bò, các dầu thực vật như dầu dừa, dầu đậu nành...

Wilfarin Glycerine tinh khiết Phuy 250kg
Wilfarin Glycerine tinh khiết Phuy 250kg.

Ứng dụng

Trong công nghiệp thực phẩm

  • Trong thức ăn và đồ uống, glycerine được sử dụng như một chất tạo ẩm, chất tạo ngọt, chất bảo quản. Ngoài ra nó còn được sử dụng làm chất độn trong các sản phẩm ít béo như bánh ngọt. Glycerine và nước được sử dụng để bảo quản một số loại lá.
  • Như một chất thay thế cho đường, glycerine chứa khoảng 27 calories trong một thìa cafe (đường chứa 20) và có vị ngọt gần giống đường sucrose, tuy nhiên nó lại không làm tăng lượng đường trong máu và cũng không gây sâu răng. Riêng về mảng phụ gia cho thực phẩm này, glycerine còn được gọi là E422.
  • Glycerine còn được sử dụng để sản xuất mono- và di-glyceride, được dùng làm chất tạo nhũ, cũng như các ester polyglycerol trong việc sản xuất mỡ và bơ thực vật
  • Nó cũng được sử dụng như một chất giữ ẩm (cùng với propylene glycol được dán nhãn E1520 hoặc E422) trong sản xuất Snus, một sản phẩm thuốc lá không khói theo phong cách thụy điển.
  • Khi được sử dụng trong thực phẩm, glycerine được Hiệp hội dinh dưỡng Hoa kỳ phân loại như một carbohydrate.Cục quản lý dược và thực phẩm Mỹ (FDA) phân định carbohydrate là những chất dinh dưỡng có tạo ra năng lượng trừ protein và chất béo. Glycerine có hàm lượng calo tương đương đường ăn nhưng chỉ số đường huyết thấp và có cách trao đổi chất khác trong cơ thể nên được những người ăn kiêng chấp nhận thay cho đường ăn.

Ứng dụng trong dược phẩm và chăm sóc cá nhân

  • Glycerine còn được sử dụng trong y tế, dược phẩm và chăm sóc cá nhân. Nó chủ yếu được dùng như một chất làm trơn và chất giữ ẩm. Nó cũng được dùng trong chất miễn dịch dị ứng, si rô trị ho, kem đánh răng, nước súc miệng, các sản phẩm chăm sóc da, kem cạo râu, các sản phẩm dưỡng tóc, xà phòng.
  • Glycerine là một thành phần thiết yếu của xà phòng được tạo từ các dẫn xuất của glycerine và các acid béo như sà phòng từ dầu đậu castor, sà phòng bơ ca cao, sà phòng từ mỡ động vật, từ đường mía, hoặc natri laureth sulfate. Một số tinh dầu, hương liệu sẽ được thêm vào để tạo mùi. Các loại xà phòng này được dùng cho những người có da nhạy cảm dễ bị dị ứng do có đặc tính giữ ẩm chống khô da.
  • Glycerine cũng được sử dụng trong thuốc nhuận tràng để kích thích niêm mạc hậu môn và tạo hiệu ứng hyperomotic.

Chất chống đông

  • Giống ethylene glycol và propylene glycol, glycerine hình thành liên kết hydro mạnh đối với các phân tử nước, làm giảm đi liên kết hydro giữa các phân tử nước với nhau.
  • Chính điều này đã phá vỡ sự hình thành mạng tinh thể băng trừ khi nhiệt độ giảm đáng kể. Nhiệt độ đông đặc thấp nhất có thể đạt được vào khoảng -37.8oC tương ứng với 60-70% glycerine trong nước.

Hóa chất trung gian

  • Glycerine được sử dụng để sản xuất nitroglycerine hoặc glycerol trinitrate (GTN) là một thành phần thiết yếu của thuốc súng không khói và một số loại thuốc nổ khác GNT còn được dùng trong môt số loại thuốc chống tức ngực.
Nhận chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm 0984.541.045 (Zalo/Call) để trao đổi và thương lượng ạ!

Bài liên quan

Advertisement

Xem nhiều trong tuần

Amide là gì? Khái quát về nhóm amide trong hóa chất công nghiệp

Amide là một nhóm chức nằm trong phân nhóm hữu cơ, với cấu trúc chung là một nhóm cacbonil (-C=O) liên kết với một nhóm amino (-NH2 hoặc -NR2) thông qua một liên kết peptit (-C-N-). Nhóm amide là một phần quan trọng của hóa chất công nghiệp , được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm dược phẩm, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, nhựa, sợi tổng hợp và thuốc diệt cỏ.

Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400)

Ethonas PEG 400 là một polyme đa dụng, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp từ dược phẩm đến sản xuất chất tẩy rửa, mang lại hiệu quả cao và thân thiện môi trường. Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400) nhập khẩu Petronas. Tên dung môi Ethonas PEG 400 Tên khác Polyethylene Glycol 400 Quy cách 230kg/Phuy Xuất xứ Malaysia (Petronas) Nhận dạng phuy Phuy sắt xanh Nhận báo giá 0984 541 045 (call - zalo để có giá tốt nhất) Ethonas PEG 400 là gì? Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400) là một hợp chất polyme có trọng lượng phân tử khoảng 400. PEG 400 có tính chất không màu, không mùi và có khả năng hòa tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ. Đây là một sản phẩm hóa chất đa chức năng, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp khác nhau. Tính chất của Ethonas PEG 400 Trạng thái: Lỏng nhớt, không màu, không mùi. Độ hòa tan: Dễ dàng hòa tan trong nước và cồn, tan một ...

Lưu huỳnh là gì? Cách điều chế và các ứng dụng

Lưu huỳnh là một nguyên tố phi kim phổ biến, thường hay xuất hiện trong cuộc sống thường ngày. Bài viết hôm nay Dung Môi Công Nghiệp sẽ chia sẻ đến các bạn chi tiết về kiến thức tính chất vật lý và tính chất hóa học của lưu huỳnh và cũng như cách điều chế và ứng dụng của lưu huỳnh.

Ethoxylates là gì, đặc điểm và ứng dụng của nó?

Ethoxylates là một nhóm hóa chất có cấu trúc phân tử dựa trên quá trình ethoxyl hóa, trong đó nhóm ethylene oxide (EO) được thêm vào một phân tử hoá học khác. Điều này được thực hiện bằng cách thực hiện phản ứng giữa ethylene oxide và một chất mẹ (chất khởi đầu) có thể là rượu, phenol, amin, axit béo, hoặc các chất hữu cơ khác.

Cồn Công Nghiệp Ethanol 99.5% (Ethyl alcohol - Cồn Tuyệt đối)

Ethanol, còn được gọi là rượu etylic, là một hợp chất hữu cơ trong nhóm các rượu. Công thức hoá học của ethanol là C2H5OH, và nó có một phân tử rượu gồm hai nguyên tử cacbon, sáu nguyên tử hydro, và một nguyên tử ôxy. Ethanol là một loại chất lỏng không màu, có mùi đặc trưng và có khả năng pha loãng trong nước.

Chọn dung môi pha Chất chống thấm cho vải

Việc pha chế chất chống thấm cho vải đòi hỏi lựa chọn dung môi cẩn thận để đảm bảo lớp phủ đều, không gây nhăn và hạn chế tối đa mùi hôi. Một dung môi phù hợp không chỉ giúp tăng cường khả năng bảo vệ mà còn tối ưu hóa quá trình phủ chống thấm, cho phép vải khô tự nhiên và đạt chất lượng bề mặt tốt nhất. Chọn dung môi pha Chất chống thấm cho vải. Topsol 3040 là một lựa chọn đang được cân nhắc, bên cạnh một số dung môi khác như Isopar và các loại acetate. Tại sao nên dùng Topsol 3040? Topsol 3040 nổi bật nhờ khả năng bay hơi chậm và mùi nhẹ, điều này giúp lớp chống thấm không khô quá nhanh, tránh tình trạng nhăn và bảo đảm lớp phủ đều trên bề mặt vải. Đây là một yếu tố quan trọng khi phủ chất chống thấm trên các chất liệu mỏng manh hoặc cần có sự đồng đều cao. Ưu điểm của Topsol 3040 Tốc độ bay hơi chậm : Cho phép lớp phủ chống thấm tự khô, hạn chế tối đa tình trạng quăn hay nhăn bề mặt vải. Mùi nhẹ : Thân thiện hơn khi sử dụng, giúp giảm thiểu mùi khó chịu trong quá trình pha và thi ...