Nguồn gốc của glycerine và có bao nhiêu loại Glycerine trên thị trường? hãy cùng tìm hiểu thông qua bài viết sau nhé

Về mặt hóa học, glycerine là một rượu trihydric, có khả năng phản ứng như một rượu nhưng bền trong hầu hết các điều kiện. Glycerine có hơn 1500 công dụng cuối cùng được biết đến. Khoảng 300 triệu pound glycerine được sử dụng hàng năm ở Hoa Kỳ.

Có bao nhiêu loại Glycerine trên thị trường?
Glycerine. Ảnh minh họa.

Nguồn gốc, cấu trúc hóa học và công dụng của glycerin đã được biết đến trong hơn hai thế kỷ. Glycerin tình cờ được phát hiện vào năm 1779 bởi K.W. Scheele, nhà hóa học người Thụy Điển, khi ông đang đun hỗn hợp dầu ô liu và than đá (chì monoxide).

Scheele gọi glycerin là “nguyên tắc ngọt ngào của chất béo.” Sau đó, Scheele xác định rằng các kim loại khác và glycerid tạo ra phản ứng hóa học giống nhau tạo ra glycerine và xà phòng, và vào năm 1783, ông đã xuất bản mô tả về phương pháp điều chế của mình trong tạp chí Giao dịch của Học viện Hoàng gia Thụy Điển.

Tiềm năng to lớn của glycerine hầu như không được khai thác cho đến khi M. E. Chevreul, nhà nghiên cứu tiên phong về dầu và mỡ người Pháp, đã nghiên cứu glycerin vào đầu thế kỷ 19. Chevreul đã đặt tên cho “nguyên tắc ngọt ngào của chất béo” của Scheele là glycerin vào năm 1811 theo từ tiếng Hy Lạp, glykys, có nghĩa là ngọt.

Năm 1823, Chevreul nhận được bằng sáng chế đầu tiên cho một phương pháp mới để sản xuất axit béo từ chất béo được xử lý bằng kiềm, bao gồm việc thu hồi glycerine được giải phóng trong quá trình này. Glycerine không trở nên có ý nghĩa về mặt sinh thái học hoặc công nghiệp cho đến khi Alfred Nobel phát minh ra thuốc nổ vào năm 1866 sau hai mươi năm thử nghiệm.

Phát minh của Nobel đã ổn định thành công trinitroglycerin, một hợp chất dễ nổ, bằng cách hấp thụ trên kieselguhr, cho phép xử lý và vận chuyển an toàn. Về mặt hóa học, có 5 phân loại Glycerin

Glycerine USP

Có bao nhiêu loại Glycerine trên thị trường?
Glycerine USP. ảnh minh họa.

USP GLYCERINE là một sản phẩm trong suốt, gần như không màu được sử dụng cho yêu cầu glycerin có độ tinh khiết cao với các đặc tính về mùi và vị mong muốn cho các mục đích dược phẩm và thực phẩm.

USP chỉ định là tên viết tắt của Dược điển Hoa Kỳ và biểu thị rằng glycerine được chỉ, định đáp ứng hoặc vượt quá các tiêu chuẩn được thiết lập trong chuyên khảo Dược điển Hoa Kỳ (USP XXII, 1990), Glycerin.

Chỉ định USP có tư cách pháp lý chính thức ở Hoa Kỳ vì Dược điển Hoa Kỳ đã được kết hợp với tham chiếu trong các quy chế và quy định khác nhau về thuốc và thực hành y tế, trong đó Đạo luật về Thực phẩm, Dược phẩm và Mỹ phẩm của liên bang là quan trọng nhất.

USP glycerine thường có sẵn trên thị trường với hàm lượng glycerol khan là 96%. 99,0% và 99,5%. Nồng độ trên 99,5% cũng được bán trên thị trường.

Tham khảo sản phẩm: Refined Glycerine tiêu chuẩn Dược

CP Glycerine

CP GLYCERINE hoặc glycerine tinh khiết về mặt hóa học thường được hiểu là có cùng chất lượng hoặc cấp với USP glycerine, nhưng thuật ngữ này được coi là chung chung ở Hoa Kỳ vì nó không phản ánh sự tuân thủ bất kỳ yêu cầu hoặc thông số kỹ thuật chính thức nào mà USP chỉ định.

CP Glycerine
Tài liệu tham khảo.

Vegetable Glycerine

Mặc dù glycerin cũng có thể được lấy từ các nguồn động vật, nhưng do các ngành công nghiệp đã trở nên ý thức hơn về việc ngược đãi động vật nên nó đã trở nên ít phổ biến hơn. Thay vào đó, các nguồn thực vật hiện được sử dụng.

Glycerin thực vật là một biến thể được làm từ dầu thực vật. Những nguồn dầu này có thể là dầu cọ, dầu đậu nành hoặc dầu dừa. Quá trình mà các loại dầu này được chiết xuất từ ​​​​nguồn vật chủ của nó được gọi là quá trình thủy phân. Trong quá trình thủy phân, các nguồn thực vật được đặt trong môi trường được kiểm soát, nơi áp suất, nhiệt độ và nước được sử dụng. Trong môi trường được kiểm soát này, các liên kết este bị phá vỡ khiến glycerin tách ra khỏi axit béo.

Sau khi glycerin được tách ra, nó sẽ được chưng cất thêm cho đến khi trở thành một chất tinh khiết. Glycerin thực vật được phân loại theo kết cấu tương tự như xi-rô và thành phần không mùi của nó.

Vegetable Glycerine
Vegetable Glycerine là gì?

High-Gravity Glycerine

Thông số kỹ thuật này bao gồm High-Gravity Glycerin (98,7% trọng lượng, tối thiểu) để sử dụng trong sản xuất alkyd và các loại nhựa tổng hợp khác. Các tính chất sau của glycerin phải được xác định: màu sắc, thang đo Pt-Co, hàm lượng tro sulfat (khối lượng%) và chỉ số axit.

Sản phẩm này cũng phù hợp với Đặc điểm kỹ thuật tiêu chuẩn cho Glycerin trọng lực cao, D-1257, do Hiệp hội Vật liệu và Thử nghiệm Hoa Kỳ (ASTM) cấp. Loại này không được chứa ít hơn 98,7% glycerol. Nó thường được cung cấp ở nồng độ không dưới 99,0%.

Dynamite Glycerine

Đôi khi rất bất tiện khi sử dụng loại vật liệu này ở dạng chất lỏng, nó là biến thể của nitroglycerine, được gọi là thuốc nổ, và đơn giản là thủy tinh dạng bột hoặc cát bão hòa với chất nổ, đã được áp dụng trong các thí nghiệm; lực của thuốc nổ gần như tương đương với lực của nitro-glycerine, và tất nhiên là dễ xử lý hơn nhiều so với bản thân chất nổ lỏng.

Hoachatsapa.vn

Nhận chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm 0984.541.045 (Zalo/Call) để trao đổi và thương lượng ạ!

Bài liên quan

Advertisement

Xem nhiều trong tuần

Amide là gì? Khái quát về nhóm amide trong hóa chất công nghiệp

Amide là một nhóm chức nằm trong phân nhóm hữu cơ, với cấu trúc chung là một nhóm cacbonil (-C=O) liên kết với một nhóm amino (-NH2 hoặc -NR2) thông qua một liên kết peptit (-C-N-). Nhóm amide là một phần quan trọng của hóa chất công nghiệp , được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm dược phẩm, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, nhựa, sợi tổng hợp và thuốc diệt cỏ.

Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400)

Ethonas PEG 400 là một polyme đa dụng, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp từ dược phẩm đến sản xuất chất tẩy rửa, mang lại hiệu quả cao và thân thiện môi trường. Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400) nhập khẩu Petronas. Tên dung môi Ethonas PEG 400 Tên khác Polyethylene Glycol 400 Quy cách 230kg/Phuy Xuất xứ Malaysia (Petronas) Nhận dạng phuy Phuy sắt xanh Nhận báo giá 0984 541 045 (call - zalo để có giá tốt nhất) Ethonas PEG 400 là gì? Ethonas PEG 400 (Polyethylene Glycol 400) là một hợp chất polyme có trọng lượng phân tử khoảng 400. PEG 400 có tính chất không màu, không mùi và có khả năng hòa tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ. Đây là một sản phẩm hóa chất đa chức năng, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp khác nhau. Tính chất của Ethonas PEG 400 Trạng thái: Lỏng nhớt, không màu, không mùi. Độ hòa tan: Dễ dàng hòa tan trong nước và cồn, tan một ...

Ethonas NP9: Chất hoạt động bề mặt hoàn hảo

Ethoxylated Nonylphenol (NP9), trước đây được biết đến với tên gọi Tergitol™ NP-9 Surfactant, hiện đã được đổi tên thành Ethonas NP9 bởi Petronas Malaysia. Đây là một loại chất hoạt động bề mặt không ion với khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp nhờ vào các tính năng vượt trội của nó. Ethonas NP9 nhập khẩu Petronas (Malaysia) Tổng quan về Ethonas NP9 Ethoxylated Nonylphenol (NP9) là sản phẩm được tạo ra bằng cách ethoxyl hóa nonylphenol, trong đó chuỗi ethylene oxide được thêm vào phân tử nonylphenol. Quá trình này tạo ra một hợp chất có khả năng làm sạch, tạo bọt và phân tán tuyệt vời, giúp NP9 trở thành một thành phần quan trọng trong nhiều sản phẩm và quy trình công nghiệp. Xem thêm: Dung môi Nonyl Phenol Ethoxylate (NP9) Indonesia Tính năng và lợi ích Khả năng làm sạch tối ưu: Ethonas NP9 có khả năng loại bỏ bụi bẩn và dầu mỡ hiệu quả, giúp làm sạch các bề mặt và vật liệu một cách nhanh chóng và hiệu quả. Tạo bọt tốt: Với tính năng tạo bọt mạnh mẽ, NP9 thư...

Phân biệt Toluene và Xylene

Toluen và xylene là hai hợp chất hydrocacbon thuộc nhóm aromat, nhưng chúng có những điểm khác biệt quan trọng về cấu trúc hóa học và tính chất vật lý. Dưới đây là sự phân biệt giữa toluen và xylene:

TCE Trung Quốc (Trichloroethylene)

Trichloroethylene (TCE) là một hợp chất hữu cơ halogen được sử dụng phổ biến trong ngành công nghiệp và hóa chất. Trichloroethylene (TCE) Trung Quốc nhập khẩu phuy mới. TCE Trung Quốc được biết đến với chất lượng ổn định và giá cả cạnh tranh, là sự lựa chọn phổ biến cho nhiều doanh nghiệp sản xuất và xử lý hóa chất trên thế giới. Xem thêm: Hóa chất Trichloroethylene W - TCE Kanto Nhật Tên dung môi Trichloroethylene Tên khác TCE; Trethylene; Triclene; Trimar Quy cách 280kg/Phuy Xuất xứ Trung Quốc Nhận dạng phuy Phuy sắt xanh Nhận báo giá 0984 541 045 (call - zalo để có giá tốt nhất) Hợp chất này chủ yếu tồn tại ở trạng thái lỏng, không màu, có mùi hơi ngọt và dễ dàng bốc hơi khi tiếp xúc với không khí. Tính chất của TCE Công thức hóa học: C₂HCl₃ Khối lượng phân tử: 131.39 g/mol Điểm sôi: 87°C Điểm nóng chảy: -86°C Tỉ trọng: 1.46 g/cm³ ở 20°C Độ hòa tan: TCE không hòa tan trong...